Bạn đã biết cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh chính xác nhất chưa? Hãy cùng tìm hiểu các quy tắc và cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh một cách chi tiết dưới đây nhé!
Contents
Quy tắc và cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh
Để biết cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh, trước tiên bạn cần nắm vững cách đọc của ngày, tháng và năm trong tiếng Anh.
Bạn đang xem: Công thức và cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh
Cách đọc ngày trong tiếng Anh
Các ngày trong tháng được đọc như sau:
- First
- Second
- Third
- Fourth
- Fifth
- Sixth
- Seventh
- Eighth
- Ninth
- Tenth
- Eleventh
- Twelfth
- Thirteenth
- Fourteenth
- Fifteenth
- Sixteenth
- Seventeenth
- Eighteenth
- Nineteenth
- Twentieth
- Twenty-first
- Twenty-second
- Twenty-third
- Twenty-fourth
- Twenty-fifth
- Twenty-sixth
- Twenty-seventh
- Twenty-eighth
- Twenty-ninth
- Thirtieth
- Thirty-first
Cách đọc tháng trong tiếng Anh
Các tháng trong năm được đọc như sau:
- January
- February
- March
- April
- May
- June
- July
- August
- September
- October
- November
- December
Cách đọc năm sinh trong tiếng Anh
Cách đọc năm sinh trong tiếng Anh phụ thuộc vào số chữ số của năm đó.
Cách đọc năm có một hoặc hai chữ số
Khi đọc năm sinh có một hoặc hai chữ số, ta đọc các chữ số này dựa trên cách đếm thông thường.
Ví dụ:
- 5: five /faɪv/
- 15: fifteen /fɪfˈtiːn/
- 50: fifty /ˈfɪfti/
- 25: twenty five /ˈtwɛnti faɪv/
Cách đọc năm có ba chữ số
Đối với năm có ba chữ số, ta có hai cách đọc:
- Cách 1: Đọc như số đếm thông thường
Ví dụ: Năm 598 được đọc là five hundred and ninety eight.
- Cách 2: Đọc một chữ số đầu tiên, sau đó đọc phần số của hai chữ số còn lại
Ví dụ: Năm 598 được đọc là five ninety eight.
Cách đọc năm có bốn chữ số
Xem thêm : INTEND TO V HAY VING – ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC & BÀI TẬP
Đối với năm có bốn chữ số, ta thường đọc bằng cách chia năm ra thành hai phần số và đọc lần lượt từng phần số đó.
Ví dụ:
- Năm 1874 sẽ được đọc là eighteen seventy four
- Năm 1430 được đọc là fourteen thirty
Lưu ý:
-
Trong trường hợp năm có bốn chữ số mà trong đó 3 chữ số cuối là số 0, ta đọc: “Số đầu tiên + thousand”
Ví dụ: Năm 2000 được đọc thành two thousand. -
Trong trường hợp năm có bốn chữ số mà trong đó có 2 chữ số ở giữa là 0, ta đọc: “Số đầu tiên + oh + số cuối” hoặc “số đầu tiên + thousand + (and) + số cuối”
Ví dụ: Năm 2008 đọc thành twenty oh eight hoặc two thousand (and) eight.
Cách đọc năm trước và sau công nguyên
Đối với những năm trước và sau công nguyên, ta đọc giống như các năm thông thường. Tuy nhiên:
-
Với năm trước công nguyên, ta thêm “BC” /biː siː/ vào sau năm đó.
Ví dụ: Năm 977 trước công nguyên đọc là nine seventy seven BC. -
Với năm sau công nguyên, ta thêm “AD” /æd/ vào sau năm đó.
Ví dụ: Năm 498 sau công nguyên đọc là four ninety eight AD.
Cách đọc năm từ năm 2000 trở đi
Đối với những năm sinh từ 2000 trở đi, ta có hai cách đọc như sau:
-
Cách 1: Two thousand + (and) + số nguyên
Ví dụ: Năm 2023 đọc là two thousand and twenty three, năm 2004 được đọc thành two thousand and four. -
Cách 2: Twenty + (and) + số nguyên hai có hai chữ số
Ví dụ: Năm 2023 đọc là twenty and twenty three.
READ MORE:
Hướng dẫn cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh theo kiểu Anh – Anh và Anh – Mỹ
Cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh theo kiểu Anh – Anh
Theo văn phong Anh – Anh, ta có cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh như sau:
“The + ngày + (of) + tháng + (,) năm”
Ví dụ:
- The seventh of august, eighteen eighty four (ngày 7 tháng 8 năm 1884)
- The second of august, two thousand and one (ngày 2 tháng 8 năm 2001)
Cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh theo kiểu Anh – Mỹ
Theo văn phong Anh – Mỹ, ta có cách đọc như sau:
“Tháng + (the) + ngày + (,) năm”
Ví dụ:
- March (the) twenty seventh, two thousand and twenty three (ngày 27 tháng 3 năm 2023)
- April (the) fifteenth, eighteen seventy four (ngày 15 tháng 4 năm 1874)
Cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh có kèm thứ
Theo kiểu Anh – Anh
Đối với kiểu Anh – Anh, ta có thứ tự đọc như sau: “Thứ + ngày + tháng + năm”.
Ví dụ:
- Tuesday, the thirty-first (of) November, twenty oh eight (Thứ ba, ngày 31 tháng 11 năm 2008)
Theo kiểu Anh – Mỹ
Đối với kiểu Anh – Mỹ, ta có thứ tự đọc như sau: “Thứ + tháng + ngày + năm”.
Ví dụ:
- Tuesday, November (the) thirty-first, twenty oh eight (Thứ ba, ngày 31 tháng 11 năm 2008)
READ MORE:
Anh ngữ chuẩn cùng VUS, bạn trẻ sẵn sàng hội nhập quốc tế
Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu Anh ngữ ở mọi độ tuổi, VUS cung cấp những khóa học độc quyền đạt chuẩn quốc tế. Các khóa học đó gồm:
- Khóa học Young Leaders tiếng Anh THCS: Giúp học viên xây dựng nền tảng kiến thức Anh ngữ vững chắc, tự tin vượt qua kỳ thi tiếng Anh tại trường học chính quy.
- Khóa học IELTS Express và IELTS Expert: Ôn luyện theo từng dạng bài IELTS và hướng dẫn chiến thuật thi cụ thể, giúp học viên làm bài hiệu quả và đạt điểm cao.
- Khóa học English Hub tiếng Anh cho người mất gốc: Giúp học viên áp dụng tiếng Anh vào thực tế qua các hoạt động thiết kế hình ảnh, vlogger, tik tok, quay dựng video.
- Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp: Cải thiện kỹ năng giao tiếp với 365 chủ đề học tập đa dạng, lịch học linh hoạt.
VUS là đối tác uy tín của các nhà xuất bản hàng đầu thế giới, đảm bảo chất lượng đào tạo và phát triển kỹ năng nhờ các bộ giáo trình chuẩn quốc tế. Hơn 2.700.000 gia đình Việt đã tin tưởng và gửi gắm con em mình với VUS.
Với hệ sinh thái học tập hiện đại tích hợp công nghệ 4.0, học viên dễ dàng tiếp thu bài học và luyện tập phát âm cùng AI mọi lúc, mọi nơi.
Với những nỗ lực không ngừng, VUS đã trở thành hệ thống giáo dục hàng đầu, đạt nhiều thành tựu xuất sắc như đạt chuẩn giảng dạy Anh ngữ toàn cầu bởi NEAS, đạt kỷ lục về số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ nhiều nhất toàn quốc, đồng thời là đối tác của British Council và Cambridge University Press & Assessment.
Với bài viết này, VUS hy vọng đã giúp bạn cải thiện kỹ năng đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh một cách chính xác nhất. Hãy tiếp tục theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích khác trong tương lai!
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Khám phá