THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE): CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản nhất và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công thức, cách dùng, dấu hiệu và thực hành qua các bài tập có đáp án.

1. Khái Niệm Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Nó cũng được sử dụng để diễn tả những hành động liên tiếp đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Tôi đã đi du lịch Paris vào mùa hè năm ngoái.
  • Cô ấy đã hoàn thành dự án của mình vào ngày hôm qua.
  • Họ đã sống ở London trong năm năm.

Past Simple

2. Công Thức Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Có hai cấu trúc chính để chia động từ trong thì quá khứ đơn: cấu trúc với động từ “to be” và cấu trúc với động từ thường. Mỗi cấu trúc có ba dạng nhỏ hơn bao gồm: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết:

2.1. Thì Quá Khứ Đơn với “to be”

  • Cấu trúc câu khẳng định: S + was/were + O
    Trong đó:
    • He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
    • I/We/You/They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.

  • Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong kỳ nghỉ hè tuần trước.

  • Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty.

  • Cấu trúc câu phủ định: S + was/were NOT + O

Ví dụ:

  • Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.

  • Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được.

  • Anh ấy đã không tức giận với bạn.

  • Cấu trúc câu nghi vấn: Was/Were + S + N/Adj?

Ví dụ:

  • Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?
  • Bạn đã tức giận à?
  • Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?
  • Câu trả lời: Yes, she/he was.
    Past Simple

2.2. Thì Quá Khứ Đơn với Động Từ Thường

  • Cấu trúc câu khẳng định: S + V2 + O

Ví dụ:

  • Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.

  • Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.

  • Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước.

  • Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V-infinitive

Ví dụ:

  • Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.

  • Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ.

  • Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính.

  • Cấu trúc câu nghi vấn: Did + S + V-infinitive
    Câu trả lời:

  • Yes, S + did

  • No, S + didn’t

Ví dụ:

  • Bạn có đến buổi tiệc tối hôm qua không?
  • Bạn đã cầm chìa khóa của tôi đúng không?
  • Anh ta đã chơi piano cho trường học à?
    Câu trả lời: No, she /he didn’t.

3. Cách Dùng Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

3.1. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.

Ví dụ:

  • Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.
  • Tôi đã làm việc cho công ty MN 2 năm trước.
  • Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước.

3.2. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.

Ví dụ:

  • Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn.
  • Tôi đã tới thăm bà vào mỗi tháng trước khi tôi kết hôn.
  • Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày trước khi tôi bị ốm.

3.3. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.
  • Khi anh ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách.
  • Cô ấy đã bật khóc khi đang xem một bộ phim.

3.4. Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ:

  • Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ rất hạnh phúc.
  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước khi ra ngoài.
  • Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ lấy Tom bởi vì anh ta rất giàu có.

3.5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Tôi ước giờ tôi đang ở Việt Nam.
  • Tôi ước tôi có thật nhiều tiền.
  • Tôi ước tôi nhìn thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua.

4. Cách Chia Động Từ Trong Thì Quá Khứ Đơn

Các động từ trong thì quá khứ đơn được chia như sau:

4.1. Đối với động từ “tobe”:

  • was: Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít (I, he, she, it)
  • were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều (we, you, they)

4.2. Đối với động từ thường (V2):

  • Thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned, …
  • Thêm “d” vào những động từ đã có tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile -> smiled, …
  • Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried, …

4.3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn:

ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH

5. Dấu Hiệu Thì Quá Khứ Đơn

Có một số dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết thì quá khứ đơn, như:

  • Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2, …

Ví dụ:

  • Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to.
  • Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi.
  • Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi.

6. 20 Câu Ví Dụ Về Thì Quá Khứ Đơn

  1. I visited Paris last summer. (Hồi hè năm ngoái, tôi đã thăm Paris.)
  2. She completed her project yesterday. (Ngày hôm qua, cô ấy đã hoàn thành dự án của mình.)
  3. They lived in London for five years. (Họ đã sống ở London trong năm năm.)
  4. He bought a new car in 2019. (Anh ấy đã mua một chiếc xe mới vào năm 2019.)
  5. We studied together in college. (Chúng tôi đã học chung ở đại học.)
  6. I cleaned my room yesterday morning. (Tôi đã dọn dẹp phòng vào sáng hôm qua.)
  7. He bought a new car last month. (Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi mới tháng trước.)
  8. She ate sushi for dinner last night. (Cô ấy đã ăn sushi cho bữa tối tối qua.)
  9. They played soccer in the park yesterday. (Họ đã chơi bóng đá ở công viên vào ngày hôm qua.)
  10. We visited the museum last weekend. (Chúng tôi đã thăm bảo tàng cuối tuần trước.)
  11. She didn’t enjoy the movie last night. (Cô ấy không thích bộ phim tối qua.)
  12. They didn’t travel to Asia last year. (Họ không đi du lịch châu Á năm ngoái.)
  13. He never visited that museum. (Anh ấy chưa bao giờ thăm bảo tàng đó.)
  14. We didn’t meet at the party. (Chúng ta không gặp nhau ở bữa tiệc.)
  15. The concert didn’t start on time. (Buổi hòa nhạc không bắt đầu đúng giờ.)
  16. Did you see the new movie? (Bạn đã xem bộ phim mới chưa?)
  17. Were they at the event last week? (Họ có ở sự kiện tuần trước không?)
  18. Did she finish her homework? (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)
  19. Was it raining when you left? (Có mưa khi bạn rời đi không?)
  20. Did they enjoy the concert? (Họ có thích buổi hòa nhạc không?)

7. Các Dạng Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn và Đáp Án

Để củng cố những kiến thức đã học, dưới đây là một số dạng bài tập về thì quá khứ đơn:

7.1. Bài Tập 1: Chia Các Động Từ Để Hoàn Thành Câu

  1. Yesterday, he (go)__ to the hotel with a client.
  2. They (drive) __ around the parking lot for an hour to find a parking space.
  3. When I (arrive) __ at the restaurant, the place (be) __ full.
  4. The waitress (ask) __ me if I (have) ___ reservations.
  5. She (say) ___, “No, my secretary forgets to make them.”
  6. The waitress (tell)__ me to come back in 4 hours.
  7. Her client and she slowly (walk) __ back to the car.
  8. Then they (see) __ a big grocery store.
  9. I (stop) ___ in the grocery store and (buy) __ some sandwiches.
  10. That (be) __ better than waiting for two hours.

7.2. Bài Tập 2: Chia Động Từ Để Hoàn Thành Đoạn Văn

On Saturday, the children (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ____(go) to the country with their 3 dogs and (play) together. Lam and Dan (have) some kites. Sometime later the dogs ____ (be) not there. So they (call) them and (look) for them in the forest. After half an hour the children (find) them and (take) them back. Chi (be) very happy to see them again. At lunchtime, Lam (go) to the bikes and (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they (play) baseball. Lam and Dan ____ (win). In the evening, they (ride) home.

7.3. Bài Tập 3: Dùng Những Từ Gợi Ý Để Hoàn Thành Câu

  1. She/ go swimming/ yesterday.
  2. He/ wash/ the dishes.
  3. His mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
  4. I/ cook/ chicken noodles/ lunch.
  5. She/ I/ study/ hard/ last month.
  6. my dad/ play/ golf/ yesterday.
  7. last night/ I/listen/ music/ for 2 hours.
  8. We/ have/ nice/ weekend.
  9. I/ go/ supermarket /yesterday.
  10. We/ not go/ school last week.

7.4. Bài Tập 4: Trắc Nghiệm Tổng Hợp

  1. He ___ more than 60 pieces of music.
    A. writes
    B. wrote
    C. writed
    D. was wrote

  2. They ___ him in town a few days ago.
    A. did see
    B. was saw
    C. did saw
    D. saw

  3. It was cool, so I _____ the window.
    A. shut
    B. was shut
    C. am shut
    D. shutted

  4. I ___ to the hospital three times last week.
    A. was go
    B. went
    C. did go
    D. goed

  5. What __ you _____ last summer vacation?
    A. were / do
    B. did / did
    C. did / do
    D. do / did

  6. The police ___ me on my way home last week.
    A. was stop
    B. stopped
    C. stops
    D. stopping

  7. The film is very boring. I _____ it very much.
    A. enjoyed
    B. wasn’t enjoy
    C. didn’t enjoyed
    D. didn’t enjoy

  8. The room was very uncomfortable. I ____ stay very well.
    A. didn’t
    B. did
    C. wasn’t
    D. not

  9. The window was open and a bird ___ into the room.
    A. fly
    B. flew
    C. was flew
    D. did fly

  10. Lam __ a lot of money last night. She __ an expensive dress.
    A. spend / buy
    B. spent / buy
    C. spent / bought
    D. was spent / bought

7.5. Bài Tập 5: Chuyển Những Câu Sau Sang Dạng Phủ Định và Nghi Vấn Khi Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn

  1. I wrote an essay in math class this morning.
  2. She watched TV yesterday morning.
  3. He and you were in the English club last Monday.
  4. They ate noodles an hour ago.
  5. We always had a nice time on the Christmas holiday in the past.
  6. My mom decorated the Christmas tree.
  7. She bought a new shirt yesterday.
  8. We were late for school.
  9. He took his children to the museum last weekend.
  10. I made a cushion for my armchair.

ĐỌC THÊM: CÁC KIẾN THỨC VỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

8. Kết Luận

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh, bao gồm công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ đơn và nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh của mình. Hãy thực hành và ôn tập thường xuyên để nắm vững thì này. Chúc bạn học tốt!

FEATURED TOPIC