Tổng hợp các dạng bài tập liên từ tiếng Anh có đáp án chi tiết

Trong bài viết này, VUS đã tổng hợp 100 câu bài tập liên từ phổ biến, thường gặp trong đề thi, bài kiểm tra kèm theo lời giải chi tiết. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp những lý thuyết quan trọng về liên từ, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng các loại liên từ trong tiếng Anh. Hy vọng thông qua bài viết này, VUS sẽ giúp bạn củng cố và nắm vững kỹ năng sử dụng liên từ một cách hiệu quả.

Liên từ trong tiếng Anh là gì?

Liên từ được gọi là “conjunction” trong tiếng Anh. Chúng là những từ hoặc cụm từ được sử dụng để kết nối các thành phần của câu, các cụm từ hoặc các mệnh đề với nhau để tạo ra một câu với ý nghĩa hoàn chỉnh và mạch lạc.

Ví dụ:

  • Lan wanted to go to the party, but she was feeling tired.
  • You can either have the chocolate cake or the vanilla one.
  • She went to the gym because she wanted to stay healthy.

Các loại liên từ trong tiếng Anh

Có nhiều loại liên từ khác nhau trong tiếng Anh, mỗi loại có chức năng và cách sử dụng riêng. Dưới đây là các loại liên từ chính thường được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và làm bài tập:

Liên từ kết hợp

Liên từ kết hợp là những liên từ được sử dụng để kết nối các thành phần, mệnh đề ngang hàng với nhau trong câu. Chúng giúp tạo ra một sự liên kết mạch lạc và logic giữa các phần của câu.

Ví dụ:

  • I like coffee and tea.
  • Would you like pizza or pasta for dinner?
  • He is both a talented writer and a skilled editor.

Mẹo ghi nhớ: Để việc nhớ các liên từ kết hợp trở nên dễ dàng, bạn có thể ghép các ký tự đầu tiên của mỗi liên từ lại, ta được từ FANBOYS.

Lưu ý đặc biệt: Nếu liên từ kết hợp được dùng để nối hai mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,). Ví dụ: The sun was shining brightly, yet the air was cool and refreshing.
Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ hoặc từ (câu không hoàn chỉnh) thì không cần dùng dấu phẩy (,). Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax.

Tương liên từ

Tương liên từ thường có 2 từ trở lên, là sự kết hợp của liên từ và một từ khác như “neither…nor”. Đây là các cụm từ liên từ được sử dụng để kết nối các phần của câu hoặc các câu với nhau, thường đi cùng nhau và thể hiện một mối quan hệ tương đương, ngang hàng của các mệnh đề trong câu.

Ví dụ:

  • She is not only a talented musician but also a skilled painter.
  • He is both a talented writer and a skilled editor.

Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh là các từ được sử dụng để kết nối một câu phụ với một câu chính có chức năng khác nhau và tạo ra một mối quan hệ phụ thuộc giữa chúng.

“Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh”

Tips làm bài tập liên từ nhanh, chính xác

Khi đối mặt với bài tập về liên từ, việc áp dụng mẹo sẽ giúp quá trình làm bài diễn ra nhanh hơn nhưng vẫn đảm bảo được tính chính xác. Dưới đây là một vài mẹo làm bài tập liên từ được VUS tổng hợp trong suốt quá trình giảng dạy và đào tạo:

  • Hiểu rõ về các loại liên từ: Đầu tiên để làm bài tập liên từ nhanh, bạn cần phải hiểu rõ về những loại liên từ như liên từ kết hợp, liên từ phụ thuộc và tương liên từ. Điều này giúp bạn nhận biết được các liên từ một cách nhanh chóng khi gặp chúng trong bài tập.
  • Xác định mối quan hệ giữa các thành phần trong câu: Bạn cần đọc câu hoặc đoạn văn cẩn thận để hiểu rõ mối quan hệ giữa các thành phần, từ đó giúp nhanh chóng kết luận được các liên từ phù hợp cần đặt vào trong câu.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc thường xuyên giải các bài tập sẽ giúp bạn nâng cao khả năng nhận biết và sử dụng liên từ, qua đó giúp các kỹ năng làm bài của bạn trở nên nhanh nhạy và nhuần nhuyễn hơn.
  • Kiểm tra lại đáp án: Để tăng mức độ chính xác của phần bài làm của mình, bạn hãy đọc lại các câu trả lời trước khi nộp để đảm bảo rằng liên từ mà mình chọn đã đúng với các mối quan hệ có trong câu và phù hợp với ngữ cảnh.

Trọn bộ các dạng bài tập liên từ thường gặp trong đề thi, đề kiểm tra, có kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Chọn liên từ phù hợp

  1. Although / In spite of the good weather, there is a distinct possibility some climbers will not reach the summit.
  2. Sandy has taken on extra hours so as to / so that she can supplement her income.
  3. The property will fetch a high price owing to / seeing that its splendid location.
  4. She’s incredibly sociable, while / yet she appears to have few close friends.
  5. As / for we were unable to cook, we went out to dinner that night.

Đáp án:

  1. Although
  2. so that
  3. owing to
  4. while
  5. As

Bài tập 2: Điền liên từ phù hợp

Danh sách liên từ: So, before, as long as, or, and, so, when, if, or, while

  1. She is an excellent dancer, and she also plays the violin.
  2. He ate breakfast, while he was running late.
  3. When I arrived at the airport, the plane had already left.
  4. If Linda studies hard, she will pass the exam.
  5. She wants to travel to Paris or London this summer.
  6. He can speak French fluently while I can only speak a few words.
  7. I’ll call you later so we can discuss the plan.
  8. When I go to work, I usually have a cup of coffee.
  9. If you promise to behave, you can come to the party.
  10. We can either watch a movie or go for a walk in the park.

Đáp án:

  1. and
  2. while
  3. When
  4. If
  5. or
  6. while
  7. so
  8. When
  9. If
  10. or

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. She couldn’t attend the party because she had a prior commitment.
  2. He was both tired and hungry after the long journey.
  3. We’ll go out for dinner tonight if my meeting ends early.
  4. Sarah won’t go to the beach unless her friends are going with her.
  5. Mark forgot his umbrella at home, so he got completely soaked in the rain.
  6. Would you talk about the last homework or discuss the next exam in our next meeting?
  7. John wanted to go to the concert; but, he couldn’t get a ticket.
  8. Although he was tired, he stayed up late to finish his project.
  9. You can choose either chocolate cake or vanilla cake for dessert.
  10. Nick will come to the party once he finishes his work.
  11. He didn’t go to the concert because he had already seen the band perform.
  12. Jenny was shopping for groceries. Meanwhile, her husband was cooking dinner at home.
  13. I’m not eating dinner tonight. I’m not hungry because I had a big lunch. Furthermore, I want to lose a bit of weight.
  14. Our family will go for a trip this summer once Jack finishes all of his exams.
  15. She neither enjoys swimming nor hiking. She is not a very active person.

Đáp án:

  1. a) because
  2. a) and
  3. b) if
  4. b) unless
  5. b) but
  6. a) or
  7. a) but
  8. b) although
  9. b) either – or
  10. c) because
  11. a) but
  12. d) Meanwhile
  13. c) Furthermore
  14. b) when
  15. b) nor

Bài tập 4: Sửa lỗi sai của các liên từ trong những câu dưới đây

  1. She not only enjoys playing tennis, but she also likes to swim.
  2. We went to the Vung Tau beach, so it was raining.
  3. He can speak French well, or he can also speak German too.
  4. I want to go to the concert because I didn’t have enough money.
  5. She’s studying hard when she can pass the exam.
  6. They wanted to go hiking both and they wanted to go to the movies.
  7. He was tired neither he stayed up late to finish the project.
  8. I like both watching movies but going to the theater.
  9. She is good at playing the piano even if she is sings beautifully as well.
  10. He didn’t like the movie if he didn’t enjoy the book.

Đáp án:

  1. but -> and
  2. so -> although
  3. or -> and
  4. because -> but
  5. when -> so
  6. both -> and
  7. neither -> but
  8. both -> and
  9. even if -> and
  10. if -> unless

Bài tập 5: Sắp xếp câu theo thứ tự đúng với liên từ

  1. both / not only / Thu / plays / but also / the guitar / the violin
  2. we / to the Vung Tau beach / the weather / if / will go / is nice
  3. although / hard / Nam / he / still didn’t pass / the exam
  4. enjoy / reading / books / I / also / movies / and / I / watching
  5. Dung / wanted / but / go to the concert / couldn’t get tickets / to / he
  6. to the party / if / I’ll come / I / can get a ride.
  7. if / rains / the BlackPink concert / will be canceled / it
  8. she / on time / the airport / although / the traffic / to / left / was / heavy

Đáp án:

  1. Thu not only plays the violin but also the guitar.
  2. We will go to the Vung Tau beach if the weather is nice.
  3. Although Nam studied hard, he still didn’t pass the exam.
  4. I enjoy both reading books and watching movies.
  5. Dung wanted to go to the concert but he couldn’t get tickets.
  6. If I can get a ride, I’ll come to the party.
  7. If it rains, the BlackPink concert will be canceled.
  8. Although the traffic was heavy, she left the airport on time.

Bài tập 6: Bài tập liên từ kết hợp

Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau bằng cách sử dụng các liên từ kết hợp “for, and, nor, but, or, yet, so”

  1. She wanted to travel, so she saved money for months.
  2. He was tired, yet he continued working late into the night.
  3. She couldn’t decide whether to have tea or coffee.
  4. Neither the cat nor the dog wanted to go outside in the rain.
  5. He practiced playing the guitar every day, so he wanted to improve his skills.
  6. She enjoys reading novels and watching movies in her free time.
  7. He is skilled at playing the piano and composing his own music.
  8. He woke up early every morning, yet he enjoyed watching the sunrise.
  9. Neither the restaurant’s service nor its food met our expectations.
  10. She finished her work early, so she still had time to relax.

Bài tập 7: Bài tập tương liên từ

  1. Neither Peter nor I was able to drive home.
  2. Jack is not only a good student but also a fine athlete.
  3. Not only did he call on time, but he also left an important message.
  4. Neither Colin nor Digby was there.
  5. Either your brakes or your eyesight is at fault.
  6. Either David or his parents is at home.
  7. Neither your parents nor I **were*** very glad of the fact that you failed your Math exam.

Bài tập 8: Bài tập về liên từ phụ thuộc

  1. I’ll leave him a note so that he’ll know where we are.
  2. As long as he does his work, I don’t mind what time he arrives at the office.
  3. I’ll never speak to her until I live.
  4. I’ve written it down for her, in case she forgets it.
  5. I had to work until midnight although I was very tired.
  6. She doesn’t mind working overtime provided that she’s paid for it.
  7. I’ll give you my telephone number in case you want to get in touch with me again.
  8. While I’m having my hair cut, you can do the shopping.

Bài tập 9: Bài tập liên từ nâng cao

Yêu cầu: Điền liên từ và những từ không phải là liên từ vào chỗ trống thích hợp

  1. Because
  2. When
  3. However

Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, chinh phục điểm số cùng VUS

Nếu bạn vẫn chưa nắm vững được cấu trúc ngữ pháp của liên từ nói riêng và tổng thể các ngữ pháp về tiếng Anh nói chung, hãy tham khảo ngay 4 khóa học độc quyền tại VUS. Đây là những chương trình học được VUS xây dựng theo chuẩn khung quốc tế giúp học viên ở mọi độ tuổi có thể cải thiện được trình độ Anh ngữ của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả, không chỉ học để hiểu mà còn áp dụng được vào cuộc sống thực tiễn, xây dựng những nấc thang đi đến thành công trong tương lai.

Học viên tham gia bất cứ khóa học nào cũng đều được VUS cam kết đầu ra chuẩn quốc tế, được trang bị bộ hành trang Anh ngữ vững chắc, phát triển đồng bộ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết chuẩn như người bản xứ.

Ngoài ra với hệ thống bài tập độc quyền chuẩn khung Cambridge sẽ giúp học viên sẵn sàng chinh phục và bứt phá tại các kì thi học thuật ứng với từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…

FEATURED TOPIC