Contents
A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC VẬT LÝ 9 HỌC KÌ 2
I. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
1. Dòng điện xoay chiều:
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng ở trong cuộn dây dẫn kín, đổi chiều lúc số đường sức từ đi xuyên qua tiết diện của cuộn dây đang tăng lên hoặc giảm xuống.
- Khi một cuộn dây dẫn kín quay ở trong từ trường của một nam châm hoặc khi một nam châm quay trước một cuộn dây dẫn, ở trong cuộn dây sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
2. Những tác dụng của dòng điện xoay chiều:
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dòng điện một chiều, bao gồm tác dụng từ và tác dụng nhiệt.
- Tác dụng từ đổi chiều lúc dòng điện đổi chiều.
- Để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều, ta sử dụng ampe kế và vôn kế xoay chiều.
- Công thức tính động năng và công suất của dòng điện một chiều cũng có thể áp dụng cho dòng điện xoay chiều.
3. Truyền tải dòng điện năng đi ra xa:
- Khi truyền tải dòng điện năng đi ra xa bằng một đường dây dẫn, một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt ở hai đầu của dây.
- Để giảm hao phí trên đường dây, ta có thể tăng tiết diện, chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ hoặc tăng hiệu điện thế.
4. Máy biến thế:
- Khi lắp đặt một hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu của cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế, sẽ có hiệu điện thế xoay chiều ở cuộn dây thứ cấp.
- Máy biến thế chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều, không thể sử dụng dòng điện một chiều.
- Tỉ số hiệu điện thế ở cuộn dây thể cấp bằng tỉ số số vòng của các cuộn dây.
- Nếu số vòng của cuộn dây sơ cấp lớn hơn số vòng của cuộn dây thứ cấp, gọi là máy hạ thế. Ngược lại, gọi là máy tăng thế.
- Máy biến thế giúp giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi ra xa.
II. CHƯƠNG III: QUANG HỌC
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra khi tia sáng từ một môi trường trong suốt đi qua một môi trường trong suốt khác và bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Khi tia sáng đi từ không khí sang môi trường trong suốt khác, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi ngược lại, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- Góc khúc xạ tăng lên khi góc tới tăng lên và giảm đi khi góc tới giảm đi.
- Khi góc tới bằng 0º, tia sáng sẽ không bị khúc xạ.
- Khi tia sáng từ nước đi vào không khí và góc tới lớn hơn 48º30′, sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
2. Thấu kính hội tụ:
a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
Bạn đang xem: Đề cương ôn thi học kì 2 vật lý 9 mới nhất
- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia song song với trục chính của thấu kính hội tụ sẽ cho ra chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
- Sử dụng thấu kính hội tụ để quan sát, ta thấy các đối tượng lớn hơn so với khi nhìn bằng mắt thường.
b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt khi đi qua thấu kính hội tụ:
- Tia sáng đi qua trung tâm của thấu kính sẽ tiếp tục đi thẳng (không có khúc xạ) theo phương của tia sáng đó.
- Tia sáng đi song song với trục chính thì sẽ đi qua tiêu điểm.
- Tia sáng đi qua tiêu điểm sẽ đi song song với trục chính.
c) Ảnh của vật được tạo bởi thấu kính hội tụ:
- Nếu khoảng cách từ vật đến thấu kính lớn hơn tiêu cự, ảnh sẽ là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
- Nếu khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng tiêu cự, không có ảnh nào được tạo ra.
- Nếu khoảng cách từ vật đến thấu kính nằm trong khoảng từ tiêu cự tới gấp đôi tiêu cự, ảnh sẽ là ảnh thật, ngược chiều so với vật và lớn hơn vật.
- Nếu khoảng cách từ vật đến thấu kính lớn hơn gấp đôi tiêu cự, ảnh sẽ là ảnh thật, ngược chiều so với vật và nhỏ hơn vật.
d) Công thức của thấu kính hội tụ:
- 1/f = 1/v – 1/u
3. Thấu kính phân kì:
a) Đặc điểm của thấu kính phân kì:
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia sáng đi qua trung tâm của thấu kính phân kì sẽ cho ra chùm tia ló phân kì.
- Sử dụng thấu kính phân kì để quan sát, ta thấy các đối tượng nhỏ hơn so với khi nhìn bằng mắt thường.
b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt khi đi qua thấu kính phân kì:
- Tia sáng đi qua trung tâm thì tia ló sẽ đi qua tiêu điểm.
- Tia sáng đi qua tiêu điểm thì tia ló sẽ đi qua trung tâm.
- Tia sáng đi qua trung tâm thì sẽ có tia ló kéo dài.
c) Ảnh của vật được tạo bởi thấu kính phân kì:
- Vật đặt gần thấu kính phân kì sẽ có ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật, ảnh nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt xa thấu kính, nhưng song song với trục chính, sẽ có ảnh nhỏ dần và càng xa thấu kính.
- Vật đặt sát thấu kính sẽ có ảnh thật, ngược chiều và bằng với vật.
- Công thức của thấu kính phân kì: 1/f = 1/v + 1/u
4. Máy ảnh:
- Máy ảnh gồm hai bộ phận chính là buồng tối và vật kính.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều so với vật.
- Để điều chỉnh ảnh rõ trên phim, cần điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính. Vật càng gần ống kính thì ảnh trên phim càng to.
5. Mắt:
- Mắt có hai bộ phận quan trọng là màng lưới và thể thủy tinh.
- Thể thủy tinh có vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới có vai trò như phim. Ảnh của vật được hiển thị trên màng lưới.
- Để nhìn rõ các vật ở khoảng cách khác nhau, mắt cần điều tiết để ảnh trên màng lưới hiện rõ. Điều này được thực hiện bằng cách làm thay đổi độ cong của thể thủy tinh.
- Ảnh của vật khi nhìn rõ trên màng lưới là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều so với vật.
- Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà con người có thể nhìn rõ mà không cần điều tiết. Khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt gọi là khoảng cực viễn.
6. Kính lúp:
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- Độ bội giác của kính lúp là một chỉ số cho biết độ phóng đại của kính. Độ bội giác càng lớn, ảnh càng lớn.
- Để quan sát vật nhỏ hơn, vật cần được đặt trong khoảng cự của kính lúp. Mắt sẽ nhìn thấy ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
III. CHƯƠNG IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA CỦA NĂNG LƯỢNG
- Định luật bảo toàn của năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc biến mất, chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc được truyền từ sự vật này sang sự vật khác.
- Phần nội dung của chương này thường sử dụng các công thức tính động năng, thế năng, nhiệt lượng và động lượng.
READ MORE:
B. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 9 HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (2đ):
Xem thêm : [C++]. Xây Dựng Comparison Function Cho Hàm …
Câu 1: Tia sáng không gãy khúc khi góc tới bằng bao nhiêu độ?
A) 45°.
B) 90°.
C) 0°.
D) Bất kì giá trị nào.
Câu 2: Giữa khoảng cách từ vật đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính có quan hệ như thế nào?
A) D = f.
B) D = 2f.
C) D > f.
D) D < f.
Câu 3: Khi chiếu ánh sáng màu xanh qua một tấm lọc màu đỏ, phía sau tấm lọc ta thu được ánh sáng gì?
A) Màu đỏ.
B) Màu xanh.
C) Màu trắng.
D) Gần như màu đen.
Câu 4: Để tạo ra ánh sáng trắng, ta phải làm gì?
A) Trộn ánh sáng lục, lam và đỏ với nhau.
B) Trộn ánh sáng từ đỏ đến tím với nhau.
C) Nung chất rắn đến hàng ngàn độ.
D) Cả ba phương pháp trên.
II. Tự Luận (8 đ):
Câu 1: So sánh cấu tạo của máy ảnh và mắt?
Câu 2: Nêu những tác dụng của ánh sáng và đưa ra ví dụ.
Câu 3: Nam bị cận thị, có điểm cực viễn ở khoảng cách 115 cm từ mắt. Hải cũng bị cận thị, có điểm cực viễn ở khoảng cách 95 cm từ mắt.
a) Ai bị cận thị nặng hơn? Lý do vì sao?
Xem thêm : [Phong thủy] Trồng cây lưỡi hổ trước nhà có tốt không?
b) Để khắc phục, Nam và Hải cần đeo loại kính nào và có tiêu cự bao nhiêu?
Câu 4: Một người sử dụng kính lúp để quan sát một vật nhỏ, cao h = 0.6 cm. Khoảng cách từ vật đến kính lúp là d = 10 cm, và ảnh của vật có chiều cao h’ = 3 cm.
a) Vẽ ảnh của vật thông qua kính lúp (không cần đúng tỷ lệ) và nêu tính chất của ảnh.
b) Tính tiêu cự f của kính lúp.
c) Di chuyển kính lúp về phía vật một khoảng 2.5 cm, xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi trên:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4: D
II. Tự luận:
Câu 1: Cấu tạo của máy ảnh và mắt có những điểm giống và khác nhau. Máy ảnh và mắt đều có vật kính và màng lưới/phim để quang tâm, tạo ảnh. Tuy nhiên, trong máy ảnh, thấu kính chỉ có một độ cứng, trong khi mắt có thể điều chỉnh thể thủy tinh để quang tâm và tạo ra ảnh rõ trên màng lưới.
Câu 2: Ánh sáng có nhiều tác dụng, bao gồm tác dụng nhiệt (như làm nóng các vật), tác dụng sinh học (ảnh hưởng đến sống vật), tác dụng quang (như làm phản xạ hoặc làm tán sáng), và tác dụng hóa học (như kích thích phản ứng hóa học).
Câu 3:
a) Hải bị cận thị nặng hơn Nam vì điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn điểm cực viễn của Nam.
b) Nam và Hải cần đeo kính cận có tiêu cự là f = 115 cm và f = 85 cm, tương ứng.
Câu 4:
a) Đặt ảnh của vật qua kính lúp (không cần vẽ đúng tỷ lệ), và chúng tôi đã nêu tính chất của ảnh.
b) Sử dụng công thức tính chất đồng dạng của tam giác hoặc công thức của thấu kính, ta có thể tính được f = 18.75 cm.
c) Khi di chuyển kính lúp về phía vật, khoảng cách từ vật đến kính lúp là d₁ = 7.5 cm. Áp dụng công thức tính chất đồng dạng của tam giác hoặc công thức của thấu kính, chúng ta có thể xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh.
Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn ôn tập dễ dàng và hiệu quả. Chúc các bạn thành công trong kì thi!
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Học tập