Giỏi và tốt (good và well)
Có thể bạn quan tâm
- 10+ lợi ích của Học cá nhân hoá (personalized learning) – Xu hướng giáo dục tương lai
- Rèn luyện kỹ năng trong dịp hè?
- BUSY TO V HAY VING? GIẢI THÍCH CÁCH SỬ DỤNG “BUSY” CHÍNH XÁC NHẤT
- Sinh năm 1996 tốt nghiệp cấp 3 năm nào: Tầm quan trọng và lợi ích
- KHOÁ HỌC TỐT 11 2022 – DÀNH CHO 2K5 BỨT PHÁ 9,10 LỚP 11
- good là một tính từ đặc biệt, còn well là trạng từ của nó. Ví dụ: Anh ấy là một ca sĩ giỏi (He’s a good singer), Anh ấy hát rất hay (He sings very well).
- well cũng được sử dụng với quá khứ phân từ của động từ (known/ educated,..) để tạo ra một tính từ. Ví dụ: well-known (nổi tiếng), well-educated (được giáo dục tốt), well-paid (được trả lương cao), well-behaved (cư xử tốt)…
- well cũng có thể được sử dụng như một tính từ chỉ sức khỏe tốt. Ví dụ: Bạn khoẻ không? – Mình rất khoẻ, cảm ơn bạn (How are you? – I’m very well, thank you).
Nhanh, khó và muộn
Bạn đang xem: Tính từ và trạng từ (2) (well, fast, late, hard/ hardly)
- Những từ này đồng thời là tính từ và trạng từ: Alex là người chạy nhanh (Alex is a fast runner) – Alex có thể chạy nhanh (Alex can run fast). Thật khó để trả lời câu hỏi đó (It’s hard to answer the question) – Anh ấy làm việc vất vả (He works hard). Tôi không bao giờ đi làm muộn (I’m never late for work) – Tôi thường thức khuya (I often stay up late).
- lately là trạng từ nhưng có nghĩa ‘gần đây, mới đây’ = recently. Ví dụ: Gần đây tôi chưa gặp con trai (I haven’t seen my son lately).
Xem thêm : Bảng hóa trị lớp 8 đầy đủ (Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học)
Hầu như không
- hardly là trạng từ có nghĩa là ‘rất ít, hầu như không’, nó đứng trước động từ. Ví dụ: Cô ấy hiếm khi uống cà phê (She hardly drinks coffee).
- So sánh hard (hết sức cố gắng) và hardly (rất ít, hầu như không): Anh ấy đã rất cố gắng để tìm việc nhưng không may mắn (He tried hard to find a job, but he had no luck). Tôi không ngạc nhiên khi anh ấy không tìm được việc, anh ấy hầu như không cố gắng tí nào (I’m not surprised he didn’t find a job. He hardly tried).
- hardly đặc biệt được sử dụng sau ‘can/ could’ và trước động từ chính để nhấn mạnh rằng rất khó để làm việc gì đó. Ví dụ: Tôi gần như ngủ gật (I can hardly keep my eyes open), Tôi khó có thể đọc được bức thư vì chữ viết của bạn quá tệ (I could hardly read the letter because your writing is terrible).
Không gì cả
- hardly + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere: Hầu như không có thứ gì trong tủ lạnh (There’s hardly anything in the fridge), Cặp sinh đôi quá giống nhau, hầu như không có điểm khác nhau nào giữa họ (The twins are very similar. There’s hardly any difference between them).
- hardly ever = almost never (hầu như không bao giờ). Ví dụ: Cô ấy hầu như không bao giờ gọi điện thoại cho tôi (She hardly ever phones me).
- hardly cũng có nghĩa là ‘chắc chắn là không’. Ví dụ: Chắc chắn không ngạc nhiên khi bạn mệt mỏi, bạn không ngủ 2 ngày rồi (It’s hardly surprising that you’re tired. You haven’t slept for 2 days).
READ MORE:
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút “Start” để bắt đầu làm bài!
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút “Start” để bắt đầu làm bài!
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Khám phá