Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 – Chương 3: Liên kết hóa học

Chào mừng các bạn đến với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 chương 3: Liên kết hóa học. Đây là tài liệu hóa học hữu ích giúp bạn học sinh hệ thống kiến thức về liên kết hóa học trong môn Hóa học vô cơ ở lớp 10. Với tài liệu này, các bạn sẽ được củng cố kiến thức về liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại và nhiều khái niệm khác. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ở phần dưới đây.

A. Tóm tắt lý thuyết hóa 10 chương 3

Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Điều này tuân theo qui tắc bát tử (8 điện tử). Qui tắc bát tử cho biết các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với nguyên tử khác để đạt cấu hình có 8 điện tử (hoặc 2 điện tử). Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như NO, PCl5, NO2…

1. Liên kết cộng hóa trị.

  • 1.1. Định nghĩa: Là liên kết hoá học được hình thành do sự dùng chung các cặp electron.
  • 1.2. Ví dụ: H2, Cl2, HCl, CO2, HNO3…
  • 1.3. Điều kiện: Các nguyên tử giống nhau hay gần giống nhau về bản chất (thường là những nguyên tố phi kim nhóm IVA, VA, VIA, VIIA)
  • 1.4. Phân loại theo sự phân cực:
    • Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào. Ví dụ: Cl2, H2.
    • Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Ví dụ: HCl, H2O.
  • 1.5. Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị: Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị được xác định bằng số liên kết nguyên tử tạo thành.
  • 1.6. Tinh thể nguyên tử: Tinh thể nguyên tử được hình thành từ các nguyên tử và liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Ví dụ: Tinh thể kim cương.
  • 1.7. Tinh thể phân tử: Tinh thể phân tử được hình thành từ các phân tử và lực tương tác giữa các phân tử. Tinh thể phân tử ít bền, độ cứng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Ví dụ: Tinh thể nước đá, tinh thể iốt.

2. Liên kết ion

  • 2.1. Các định nghĩa:
    • Cation: Là ion mang điện tích dương.
    • Anion: Là ion mang điện tích âm.
    • Liên kết ion: Là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • 2.2. Bản chất: Sự cho – nhận các electron.
  • 2.3. Ví dụ: Xét phản ứng giữa Na và Cl2. Liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl- gọi là liên kết ion, tạo thành hợp chất ion.
  • 2.4. Điều kiện liên kết: Xảy ra ở các kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • 2.5. Tinh thể ion: Tinh thể ion được hình thành từ những ion mang điện trái dấu đó là cation và anion. Tinh thể ion có lực liên kết có bản chất tĩnh điện, bền, khó nóng chảy, khó bay hơi. Ví dụ: Tinh thể muối ăn (NaCl).
  • 2.6. Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion: Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion được xác định bằng điện tích của ion đó.

3. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học

Hiệu độ âm điện được sử dụng để xác định tính phân cực của liên kết hóa học trong các chất. Một số ví dụ về tính phân cực trong các hợp chất đã được đề cập ở trên.

4. Sự lai hóa các obitan

  • a. Khái niệm: Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp (trộn lẫn) một số obitan trong nguyên tử để được các obitan lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
  • b. Các kiểu lai hoá thường gặp:
    • Lai hoá sp (lai hoá đường thẳng): Sự tổ hợp 1AO(s) + 1AO(p) → 2AO(sp)
    • Lai hoá sp2 (lai hoá tam giác): Sự tổ hợp 1AO(s) + 2AO(p) → 3AO(sp2)
    • Lai hoá sp3 (lai hoá tứ diện): Sự tổ hợp 1AO(s) + 3AO(p) → 4AO(sp3)
  • c. Áp dụng: Giải thích sự lai hoá của các nguyên tử trung tâm trong các hợp chất.

5. Sự xen phủ các obitan

  • a. Xen phủ trục: Sự xen phủ trục xảy ra khi trục của các AO tham gia liên kết trùng với đường nối tâm của 2 nguyên tử. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết (xích ma) bền, khó bị cắt đứt. Gồm các loại xen phủ: s – s, s – p, p – p.
  • b. Xen phủ bên: Sự xen phủ bên xảy ra khi trục của các AO tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của 2 nguyên tử. Sự xen phủ bên tạo thành liên kết (pi) kém bền, linh động. Gồm các loại xen phủ: p – p.
  • c. Sự tạo thành liên kết đơn, đôi, ba: Liên kết đơn, đôi và ba được tạo thành bằng cách dùng chung một, hai hoặc ba cặp electron. Liên kết đôi và ba còn được gọi là liên kết bội. Liên kết ba bền nhất trong số các loại liên kết này.

6. Hóa trị

  • Hóa trị: Hóa trị là biểu thị khả năng nguyên tử nguyên tố liên kết với một số nhất định nguyên tử nguyên tố khác.
  • a. Điện hóa trị: Là hóa trị của một nguyên tử trong hợp chất ion, tính bằng điện tích của ion đó.
  • b. Cộng hóa trị: Là hóa trị của một nguyên tử trong hợp chất cộng hóa trị, tính bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó có thể tạo thành với nguyên tử của nguyên tố khác.

7. Số oxi hóa

  • a. Khái niệm: Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • b. Cách xác định số oxi hoá: Sử dụng qui ước về số oxi hoá trong các phân tử và ion.

8. Liên kết kim loại

  • a. Khái niệm: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
  • b. Điều kiện liên kết: Liên kết kim loại xảy ra ở hầu hết các kim loại.
  • c. Mạng tinh thể kim loại: Mạng tinh thể kim loại có đặc điểm là các nguyên tử kim loại, ion kim loại nằm ở tâm và các đỉnh của khối lập phương, lập phương tâm diện hoặc lục phương.
  • d. Tính chất của tinh thể kim loại: Tinh thể kim loại có lực liên kết bản chất tĩnh điện, ánh kim, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt và có tính dẻo.

B. Câu hỏi trắc nghiệm hóa 10 chương 3

Các câu hỏi trắc nghiệm dưới đây sẽ giúp bạn ôn tập và kiểm tra kiến thức về liên kết hóa học chương 3.

  1. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
    A. N2, Cl2, HCl, H2, F2.
    B. N2, Cl2, HI, H2, F2.
    C. N2, Cl2, H2O, H2, F2.
    D. N2, Cl2, I2, H2, F2.

  2. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
    A. H2S
    B. Al2S3
    C. O2
    D. SO2

  3. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
    A. Cl2
    B. NH3
    C. NaCl
    D. O2

  4. Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị?
    A. NH4Cl
    B. H2O
    C. NaCl
    D. Ca(NO3)2

  5. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
    A. NH4Cl
    B. NH3
    C. CaO
    D. H2O

  6. Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:
    A. Liên kết ion
    B. Liên kết cộng hóa trị có cực
    C. Liên kết cộng hóa trị không cực
    D. Liên kết đôi

  7. Định nghĩa nào sau đây đúng với liên kết cộng hóa trị?
    A. Là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron
    B. Là liên kết giữa hai ion
    C. Là liên kết giữa hai phân tử mang điện tích trái dấu
    D. Là liên kết giữa hai tử dùng chung đôi điện tử chưa tham gia liên kết

  8. Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có phân cực trong liên kết?
    A. O2, N2, H2
    B. HBr, NH3, HCl
    C. F2, HF, Cl2
    D. I2, Br2, HI

  9. Hoàn thành nội dung sau: “Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng ……. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”
    A. Số electron hóa trị
    B. Số electron độc thân
    C. Số electron tham gia liên kết
    D. Số obitan hóa trị

  10. Chọn phát biểu đúng nhất: liên kết cộng hóa trị là liên kết :
    A. giữa các phi kim với nhau.
    B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
    C. được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau.
    D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng các cặp electron chung

  11. Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2:
    A. Phân tử có cấu tạo góc.
    B. Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực.
    C. Phân tử CO2 không phân cực.
    D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.

  12. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
    A. Liên kết ion.
    B. Liên kết CHT.
    C. Liên kết kim loại.
    D. Liên kết hyđro.

  13. Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn?
    A. N2
    B. O2
    C. F2
    D. CO2.

  14. Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4.

  15. Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết CHT?
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4.

  16. Cho X (Z= 9),Y (Z= 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là :
    A. ion.
    B. cộng hóa trị có cực.
    C. cộng hóa trị không cực.
    D. cho-nhận.

Để xem đầy đủ nội dung tài liệu, vui lòng tải về tại đây.

FEATURED TOPIC