Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy và hướng dẫn cách ghi

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mẫu phương án phòng cháy chữa cháy và cách điền thông tin vào đó. Phương án phòng cháy chữa cháy là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo an toàn trong trường hợp xảy ra cháy. Vậy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và nắm rõ về nội dung cơ bản của mẫu phương án này.

1. Ai phải xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy?

Theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, việc xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của nhiều đơn vị. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ sở quản lý về phòng cháy chữa cháy, chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy cần tổ chức xây dựng phương án chữa cháy. Trưởng Công an cấp huyện cũng có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy của các cơ sở thuộc danh mục có nguy hiểm về cháy, nổ. Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh phải tổ chức xây dựng phương án chữa cháy của cơ quan Công an và phương án chữa cháy cần huy động lực lượng Công an, Quân đội, cơ quan, tổ chức đóng ở địa phương và lực lượng Công an của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Phương án phòng cháy chữa cháy

Khi xây dựng phương án chữa cháy, Công an phải thông báo trước 03 ngày cho người đứng đầu cơ sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã nơi có khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao về thời gian xây dựng phương án chữa cháy và những yêu cầu cho việc xây dựng phương án chữa cháy. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã nơi có khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao, người đứng đầu cơ sở quy định tại Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP cần cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết liên quan tới việc xây dựng phương án chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan Công an.

2. Nội dung cơ bản của phương án phòng cháy chữa cháy

Phương án chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu và nội dung sau, theo quy định tại Điều 19 Nghị định 136/2020/NĐ-CP:

  • Nêu được đặc điểm, tính chất nguy hiểm về cháy, nổ, độc và các điều kiện liên quan đến hoạt động chữa cháy.
  • Đề ra các tình huống cháy phức tạp nhất và một số tình huống cháy đặc trưng khác có thể xảy ra và khả năng phát triển của đám cháy với các mức độ khác nhau.
  • Đề ra kế hoạch huy động và sử dụng các lực lượng, các phương tiện, tổ chức việc chỉ huy, các biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa cháy và các công việc phục vụ chữa cháy phù hợp với từng giai đoạn của tình huống cháy cụ thể.
  • Phương án chữa cháy phải được chỉnh lý, bổ sung kịp thời và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt lại khi có sự thay đổi lớn về quy mô, tính chất và đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc và các điều kiện liên quan đến hoạt động chữa cháy.

3. Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy và cách ghi

Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, hiện nay có 02 Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy bao gồm: phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC17) và phương án chữa cháy của cơ quan Công an (Mẫu số PC18). Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phương án chữa cháy của cơ sở và hướng dẫn cách điền thông tin vào đó.

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy và cách ghi

Dưới đây là một số điểm mà chúng ta cần lưu ý khi điền thông tin vào mẫu phương án chữa cháy của cơ sở:

  1. Tên cơ sở/khu dân cư/phương tiện: Ghi tên giao dịch hành chính.
  2. Sơ đồ mặt bằng tổng thể: Ghi rõ tên của các hạng mục, nhà, đường giao thông, nguồn nước trong cơ sở và các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung quanh.
  3. Vị trí cơ sở/khu dân cư: Ghi vị trí địa lý của cơ sở, khoảng cách từ trung tâm quận, huyện đến cơ sở/khu dân cư; ghi cụ thể hướng của cơ sở tiếp giáp với các cơ sở, công trình, đường phố, sông, hồ,…
  4. Giao thông phục vụ chữa cháy: Ghi cụ thể kích thước chiều rộng, chiều cao, kết cấu xây dựng của các tuyến đường bên trong và bên ngoài cơ sở/khu dân cư phục vụ công tác chữa cháy.
  5. Nguồn nước phục vụ chữa cháy: Thống kê các nguồn nước ở bên trong cơ sở và chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các nguồn nước ở bên ngoài.
  6. Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc: Ghi rõ chất cháy chủ yếu, vị trí bố trí, sắp xếp, khối lượng, số lượng, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại, khả năng cháy lan ra các khu vực xung quanh.
  7. Tổ chức lực lượng chữa cháy tại chỗ: Ghi tổ chức của lực lượng phòng cháy chữa cháy đã được thành lập.
  8. Phương tiện chữa cháy tại chỗ: Thống kê chủng loại, mã hiệu, số lượng, vị trí bố trí phương tiện chữa cháy.
  9. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất: Giả định tình huống cháy có quy mô lớn nhất, diễn biến phức tạp, có thể gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
  10. Tổ chức triển khai chữa cháy: Xây dựng trình tự xử lý sự cố cháy trên cơ sở tình huống giả định kể từ khi phát hiện cháy.
  11. Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy: Vẽ sơ đồ thể hiện vị trí điểm phát cháy, diện tích cháy; hướng gió; bố trí lực lượng, phương tiện để cứu người, hướng dẫn cách thức thoát nạn và tổ chức chữa cháy, sơ tán, chống cháy lan….
  12. Phương án xử lý các tình huống cháy đặc trưng: Xây dựng phương án dựa trên một tình huống cháy đặc trưng.
  13. Bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy: Ghi nội dung chỉnh lý, bổ sung trong phương án.
  14. Theo dõi học và thực tập phương án chữa cháy: Ghi lại thông tin cơ bản về lần học tập, thực tập phương án.
  15. Người phê duyệt phương án: Ghi quyền hạn, chức vụ của người phê duyệt phương án chữa cháy.
  16. Người xây dựng phương án: Ghi quyền hạn, chức vụ của người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy.
    (17) Số: Ghi số phương án do cơ quan Công an ghi theo số hồ sơ phê duyệt.

Lưu ý: Mẫu phương án chữa cháy của cơ sở có thể thay đổi số lượng trang tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất hoạt động của cơ sở, số lượng tình huống giả định.

Đó là một số thông tin cơ bản về mẫu phương án phòng cháy chữa cháy và cách điền thông tin vào đó. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung này, hãy liên hệ đến tổng đài 19006192 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhất.

FEATURED TOPIC