Mẫu báo cáo công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở

Các công đoàn cơ sở có vai trò quan trọng trong tổ chức, tổ chức và doanh nghiệp. Để đảm bảo sự minh bạch và trách nhiệm trong việc quản lý tài chính, công đoàn cơ sở phải thực hiện công khai tài chính và thu chi của mình. Đồng thời, cần tuân thủ đúng quy định và quy chế của pháp luật để đảm bảo uy tín và độ tin cậy trong việc báo cáo tài chính công đoàn.

1. Công đoàn cơ sở là gì?

Theo Luật công đoàn 2012, công đoàn cơ sở là một tổ chức gồm các thành viên là đoàn viên công đoàn trong cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Công đoàn cơ sở được công đoàn cấp trên công nhận trực tiếp theo quy định pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam. Công đoàn cơ sở có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

2. Mẫu báo cáo công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở:

Khi báo cáo công khai tài chính và thu chi công đoàn cơ sở, cần sử dụng hai biểu mẫu sau: Mẫu báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn (theo mẫu số B14-TLĐ) và Mẫu báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn (theo mẫu B07-TLĐ). Cả hai biểu mẫu này đã được quy định cụ thể tại phụ lục số 03 của Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ do Tổng Liên đoàn ban hành. Dưới đây là hình thức và nội dung của hai biểu mẫu này:

Mẫu báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn

  • Công đoàn cấp trên:
  • Công đoàn:

Mẫu: B14-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn)

BÁO CÁO

DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

Năm …

A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

  • Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ: người
  • Quỹ lương đóng KPCĐ: Đồng
  • Số đoàn viên:
  • Số cán bộ CĐ chuyên trách: người
  • Quỹ lương đóng ĐPCĐ: Đồng

B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN:
Đơn vị tính: đồng
THÔNG TIN
NỘI DUNG
Mục lục TCCĐ (Mã số)
Ước thực hiện năm trước
Dự toán năm nay
Ghi chú
I TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
10




II PHẦN THU





2.1 Thu Đoàn phí công đoàn 22
2.2 Thu Kinh phí công đoàn 23
2.3 NSNN cấp hỗ trợ 24
2.4 Các khoản thu khác 25
a- Chuyên môn hỗ trợ 25.01
b- Thu khác 25.02
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+2.4)
2.5 Tài chính công đoàn cấp trên cấp 28
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối 28.01
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ 28.02
2.6 Nhận bàn giao tài chính công đoàn 40


TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6)
III PHẦN CHI
3.1 Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động 31
3.2 Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động 32
3.3 Chi quản lý hành chính 33
3.4 Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương 34
a- Lương cán bộ trong biên chế 34.01
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn 34.02
c- Các khoản phải nộp theo lương 34.03
3.5 Chi khác 37
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5)
3.6 ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên quản lý trực tiếp 60
3.7 Bàn giao tài chính công đoàn 42
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7)
IV TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III)
50
V KINH PHÍ DỰ PHÒNG
70

C- THUYẾT MINH

NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) Ngày tháng năm

TM. BAN CHẤP HÀNH (Ký tên, đóng dấu)

Mẫu báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn

Công đoàn cấp trên:
Công đoàn: ….

Mẫu: B07-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn)

BÁO CÁO

QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

Năm …

A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

  • Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ:
  • Số đoàn viên:
  • Số cán bộ CĐ chuyên trách: người
  • Quỹ lương đóng KPCĐ:
  • Quỹ lương đóng ĐPCĐ:

B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Đơn vị tính: đồng

THÔNG TIN
NỘI DUNG
Mục lục TCCĐ (Mã số)
Dự toán được giao
Quyết toán năm
Cấp trên duyệt
I TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
10

II PHẦN THU





2.1 Thu Đoàn phí công đoàn 22
2.2 Thu Kinh phí công đoàn 23
2.3 Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ 24
2.4 Các khoản thu khác 25
a- Chuyên môn hỗ trợ 25.01
b- Thu khác 25.02
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+2.4)
2.5 Tài chính công đoàn cấp trên cấp 28
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối 28.01
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ 28.02
2.6 Nhận bàn giao tài chính công đoàn 40
TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6)

III PHẦN CHI
3.1 Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động 31
3.2 Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động 32
3.3 Chi quản lý hành chính 33
3.4 Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương 34
a- Lương cán bộ trong biên chế 34.01
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn 34.02
c- Các khoản phải nộp theo lương 34.03
3.5 Chi khác 37
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5)
3.6 ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp 39
3.7 Bàn giao tài chính công đoàn 42
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7)

IV TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III)
50

V ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
60

C- THUYẾT MINH

NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) Ngày tháng năm

TM. BAN CHẤP HÀNH (Ký tên, đóng dấu)

Tại phụ lục số 03 của hướng dẫn số 47 đã hướng dẫn rất chi tiết về việc lập báo cáo tài chính công đoàn. Quý khách hàng có thể tham khảo tại mục này để lập báo cáo tài chính theo đúng quy định.

3. Quy định về việc công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở như thế nào?

Theo Hướng dẫn số 270/HD-TLĐ năm 2014, việc công khai tài chính và thu chi công đoàn cơ sở được thực hiện như sau:

  • Công đoàn cơ sở phải lập báo cáo dự toán thu, chi tài chính hàng năm theo mẫu số B14-TLĐ. Báo cáo dự toán năm sau cần được gửi lên công đoàn cấp trên trước ngày 15/11 của năm trước.
  • Công đoàn cơ sở cần lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính hàng năm theo mẫu B07-TLĐ. Báo cáo quyết toán cần được gửi lên công đoàn cấp trên trước ngày 5 tháng 3 của năm sau.

Lưu ý: Các liên đoàn lao động cấp tỉnh, thành phố và các cấp tương đương quy định công đoàn cơ sở lập báo cáo tài chính 6 tháng một lần.

4. Doanh nghiệp phải báo cáo tài chính công đoàn cho công đoàn cấp trên như thế nào?

Các cấp công đoàn phải tuân thủ thời hạn báo cáo dự toán và quyết toán thu, chi tài chính như sau:

  • Dự toán thu, chi tài chính công đoàn năm sau của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và các cấp tương đương phải được báo cáo về Tổng Liên đoàn trước ngày 30/11 hàng năm. Quyết toán thu, chi tài chính công đoàn của năm trước phải được báo cáo về Tổng Liên đoàn trước ngày 31/3 của năm sau.
  • Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và các cấp tương đương phải có quy định cụ thể về thời gian nộp báo cáo dự toán và quyết toán phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn, dự toán của năm sau phải được báo cáo cho Chủ sở hữu trước ngày 15/11 hàng năm. Quyết toán thu, chi của năm trước phải được báo cáo cho Chủ sở hữu trước ngày 15/3 năm sau.

5. Phạm vi, nội dung và hình thức công khai tài chính trong tổ chức công đoàn:

Theo Hướng dẫn số 460/HD-TLĐ ngày 17/4/2014 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về “Công khai tài chính của công đoàn các cấp”, chủ tịch công đoàn các cấp phải thực hiện công khai tài chính công đoàn của cấp mình như sau:

Công khai dự toán, quyết toán thu, chi tài chính công đoàn (năm).
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị BCH công đoàn cùng cấp.
b) Hình thức, nội dung công khai: Đối với các cấp Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, cấp tỉnh, ngành Trung ương và tương đương, hình thức và nội dung công khai dựa trên biểu số 1-TDT. Đối với cấp trực tiếp cơ sở, sử dụng biểu số 3-TDT. Còn cấp cơ sở, sử dụng biểu số 4-TDT.

Công khai quyết toán dự án XDCB hoàn thành
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị BCH công đoàn cùng cấp.
(Dự án XDCB của cấp nào, công khai tại Hội nghị BCH công đoàn của cấp đó không phân biệt Chủ đầu tư).
b) Hình thức, nội dung công khai: Sử dụng biểu số 5-TDT.

Công khai quyết toán thu, chi Quỹ xã hội.
a) Phạm vi công khai:

  • Công khai tại Hội nghị tổng kết hoạt động các Quỹ.
  • Công khai tại Hội nghị tổng kết hoạt động công đoàn hàng năm của đơn vị.
    b) Hình thức, nội dung công khai: Sử dụng biểu số 6-TDT.

Ngoài ra, theo Hướng dẫn số 460/HD-TLĐ ngày 17/4/2014 về “Công khai tài chính của các Cơ quan công đoàn” (áp dụng từ công đoàn cấp trên cơ sở trở lên), thủ trưởng các đơn vị phải thực hiện công khai tài chính các cơ quan công đoàn như sau:

Công khai dự toán, quyết toán chi Cơ quan công đoàn (năm):
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị CBCC hàng năm của đơn vị.
b) Hình thức, nội dung công khai: Sử dụng biểu số 7-CQ.

Công khai quyết toán thực hiện tự chủ về biên chế và kinh phí quản lý hành chính (năm).
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị CBCC hàng năm của đơn vị.
b) Hình thức công khai: Sử dụng biểu số 8-CQ.

Công khai quyết toán thu, chi Quỹ cơ quan (năm).
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị CBCC của đơn vị.
b) Nội dung công khai:

  • Công khai nguồn thu, mức thu.
  • Công khai đối tượng chi, mức chi
    c) Hình thức công khai: Sử dụng biểu số 9-CQ. Biểu số 5-6-7-8-9.

Để thực hiện công khai tài chính công đoàn, cần tuân thủ các quy định pháp luật như Luật công đoàn 2012, Hướng dẫn số 460/HD-TLĐ, Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ và Hướng dẫn số 270/HD-TLĐ.

FEATURED TOPIC