Fall là một động từ khá đặc biệt trong tiếng Anh, vì khi kết hợp với mỗi giới từ khác nhau, nó sẽ cho ra một nghĩa hoàn toàn mới. Vậy, để tìm hiểu rõ hơn về động từ fall, quá khứ của fell cũng như ý nghĩa của các giới từ đi với nó, hãy cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!
Contents
1. Fall là gì?
Fall nghĩa là rơi.
Bạn đang xem: Quá khứ của fell là gì? Các cấu trúc của fall trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, fall có nhiều nghĩa khác nhau, mỗi nghĩa sẽ được sử dụng trong từng trường hợp cụ thể.
Fall nghĩa là sự rơi, ngã: “Fall” có thể dùng để chỉ hành động rơi hoặc ngã xuống một vị trí.
- The leaves fall from the trees in autumn. (Những lá rơi từ cây vào mùa thu.)
Fall nghĩa là mùa thu: “Fall” còn có thể dùng để chỉ mùa thu trong tiếng Mỹ.
- I love the colors of the trees in fall. (Tôi thích màu sắc của các cây vào mùa thu.)
Xem thêm : Trạng ngữ là gì? Bài tập vận dụng liên quan đến trạng ngữ
Fall nghĩa là sự sụp đổ, thất bại: “Fall” cũng có thể dùng để chỉ sự sụp đổ hoặc thất bại của một cái gì đó.
- The company’s profits began to fall due to increased competition. (Lợi nhuận của công ty bắt đầu giảm do cạnh tranh gia tăng.)
Fall nghĩa là sự yếu đi, suy nhược: “Fall” cũng được sử dụng để mô tả sự yếu đi hoặc suy nhược của sức khỏe hoặc tình hình.
- After being sick for weeks, his health started to fall rapidly. (Sau khi ốm suốt vài tuần, sức khỏe của anh ấy bắt đầu suy giảm nhanh chóng.)
Fall nghĩa là sự rơi vào: “Fall” cũng có thể dùng để chỉ sự rơi vào một trạng thái hoặc tình huống nào đó.
- She felt herself falling into a deep sleep as she closed her eyes. (Cô ấy cảm thấy mình đang rơi vào giấc ngủ sâu khi nhắm mắt lại.)
Fall nghĩa là sự trượt dốc: “Fall” cũng được sử dụng để chỉ sự trượt dốc hoặc giảm dần của một giá trị nào đó.
- The temperature is expected to fall below freezing tonight. (Dự kiến nhiệt độ sẽ giảm xuống dưới điểm đông đêm nay.)
READ MORE:
2. Quá khứ của fell
Fall là một động từ bất quy tắc nên quá khứ của fall là fell và quá khứ phân từ của fall là fallen. Do đó, không có quá khứ của fell.
Giới từ của fall
Ví dụ:
- She is afraid to fall while rock climbing. (Cô ấy sợ ngã khi leo núi đá.)
- Last year, he fell off his bike and broke his arm. (Năm ngoái, anh ấy ngã khỏi xe đạp và gãy tay.)
- The leaves have fallen from the trees, covering the ground. (Những lá đã rụng từ cây xuống, phủ kín mặt đất.)
3. Cách chia động từ fall
Trong các thì
Dưới đây là cách sử dụng fall trong các thì:
Trong các mẫu câu
Dưới đây là cách sử dụng fall trong các mẫu câu:
4. Fall đi với giới từ gì?
- Fall over (đi qua, vượt qua): đây là cụm động từ chỉ hành động khi bạn vấp phải một thứ gì đó và ngã, ngã lộn nhào.
- Fall in love (with sb) (đắm say, yêu đương): có nghĩa là yêu ai đó.
- Fall to (bắt đầu, lấy làm): cụm động từ này đồng nghĩa với start có ý nghĩa là “bắt đầu”.
- Fall off (giảm xuống): cụm động từ chỉ hànhh động giảm xuống.
- Fall through (thất bại, không thành công): mang ý nghĩa là hỏng, thất bạt một thứ gì đó/ việc gì đó, không đi đến kết quả nào.
- Fall behind (bị tụt lại, bị thụt lùi): bị thụt lùi, bị tụt lại đằng sau.
- Fall back (ngã ngửa, rút lui): ngã ngửa, rút lui.
- Fall back on (upon) (dựa vào, dùng đến): phải cầu đến, dùng đến (cái gì).
- Fall among (rơi vào, vào trong): tình cờ rơi vào đám (người nào…).
- Fall away (bỏ, rời bỏ, bỏ rơi): bỏ, rời bỏ, bỏ rơi ai đó. Tùy từng trường hợp ngữ cảnh mà có thể dịch là gầy mòn đi, héo mòn đi.
- Fall for (bịp bợm, bị chơi xỏ): từ lóng có nghĩa là bịp bợm, bị chơi xỏ.
- Fall under (được liệt vào, được xếp loại vào): được liệt vào, được xếp loại vào…
READ MORE:
5. Bài tập quá khứ của fell
Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ fall vào chỗ trống trong câu.
- She _____ off her bike and hurt her knee.
- The leaves ____ from the trees in autumn.
- He___ asleep during the movie.
- By the time they arrived, the rain ___ heavily.
- I realized that I had __ in love with him.
- The sun had already set when darkness _____ upon the city.
- I was walking in the park when I saw him ___ down.
- They were laughing when they suddenly ___ into the pool.
- The tree was slowly __ , and we had to move quickly to avoid it.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng.
-
The sun __ in the west.
a. falls
b. falls off
c. falls down -
I can’t believe he __ for her trick again.
a. fell
b. fell off
c. fell into -
The little girl __ and started crying.
a. fell
b. fell off
c. fell down -
The price of the stock __ sharply.
a. falls
b. falls off
c. falls down -
Be careful not to __ the stairs.
a. fall
b. fall off
c. fall down
Đáp án bài tập 1
- She fell off her bike and hurt her knee.
- The leaves fell from the trees in autumn.
- He fell asleep during the movie.
- By the time they arrived, the rain had already fallen heavily.
- I realized that I had fallen in love with him.
- The sun had already set when darkness fell upon the city.
- I was walking in the park when I saw him fall down.
- They were laughing when they suddenly fell into the pool.
- The tree was slowly falling, and we had to move quickly to avoid it.
Đáp án bài tập 2
- a. falls
- a. fell
- c. fell down
- a. falls
- c. fall down
Tóm lại, bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn các cấu trúc câu của fall cũng như các thì và giới từ đi kèm với nó. Hy vọng với những kiến thức mà IELTS Learning chia sẻ, bạn có thể biết cách vận dụng các cấu trúc này vào thực tế nhé!
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Khám phá