Mẫu biên bản khảo sát hiện trạng công trình chi tiết

Biên bản khảo sát hiện trạng công trình là văn bản quan trọng được lập ra trong quá trình thực hiện hoạt động khảo sát hiện trạng công trình. Nó giúp ghi nhận lại các thông tin quan trọng liên quan đến khảo sát, bao gồm các bên tham gia, mục đích khảo sát, và kết quả thu được. Dưới đây là một mẫu biên bản khảo sát hiện trạng công trình và hướng dẫn viết.

1. Biên bản khảo sát hiện trạng công trình là gì và dùng để làm gì?

Biên bản khảo sát hiện trạng công trình là văn bản được lập ra khi tiến hành hoạt động khảo sát hiện trạng công trình. Nó giúp ghi nhận lại thông tin quan trọng về các bên tham gia khảo sát, nhằm đảm bảo tính trung thực và khách quan của quy trình khảo sát.

2. Mẫu biên bản khảo sát hiện trạng công trình và hướng dẫn viết biên bản:

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ………..

CÔNG TY ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

BIÊN BẢN KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH

(Trước khi phá dỡ công trình)

Chúng tôi:

  1. Đại diện nhà cần khảo sát (bên A).

Ông (bà):… (ghi tên theo Chứng minh nhân dân)

Chức vụ:…..(ghi chức vụ của bên đại diện)

Số CMND:…. (ghi theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân, cung cấp cả thông tin về ngày cấp, nơi cấp)

Số điện thoại:…….(ghi số điện thoại mà cá nhân đang sử dụng)

  1. Đại diện nhà cần khảo sát (bên B).

Ông (bà):……(ghi tên theo Chứng minh nhân dân)

Chức vụ:….(ghi chức vụ của bên đại diện)

Số CMND:….(ghi theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân, cung cấp cả thông tin về ngày cấp, nơi cấp)

Số điện thoại:…(ghi số điện thoại mà cá nhân đang sử dụng)

  1. Đại diện công ty xây dựng …..(bên C).

Ông (bà):….(ghi tên theo Chứng minh nhân dân)

Chức vụ:….(ghi chức vụ của bên đại diện)

Số CMND:….(ghi theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân, cung cấp cả thông tin về ngày cấp, nơi cấp)

Hôm nay ngày …….tháng…….năm 20…. ba bên chúng tôi cùng khảo sát nhà của bên A, tại nhà có địa chỉ: ……. (ghi địa chỉ rõ số nhà, tên đường, thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố)

Đặc điểm của nhà: …. (ghi kết cấu ngôi nhà gồm mấy tầng, diện tích, …)

Địa điểm của nhà so với công trình phá dỡ: ……

Hình vẽ mặt bằng ngôi nhà bằng mực:

  • Hiện trạng kết cấu ngôi nhà vào thời điểm khảo sát (trước khi phá dỡ công trình bên cạnh).

…….(miêu tả lại hiện trạng kết cấu ngôi nhà)

  • Hiện trạng đồ dùng ngôi nhà vào thời điểm khảo sát (trước khi phá dỡ công trình bên cạnh).

……..(miêu tả đồ dùng của ngôi nhà tại thời điểm khảo sát)

Đại diện bên A

Đại diện bên B

Đại diện bên C

3. Quy định pháp luật về khảo sát hiện trạng công trình:

Khảo sát xây dựng, khảo sát hiện trạng công trình

Tại Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020 quy định như sau:

“Điều 73. Loại hình khảo sát xây dựng

  1. Khảo sát địa hình.
  2. Khảo sát địa chất công trình.
  3. Khảo sát địa chất thủy văn.
  4. Khảo sát hiện trạng công trình.
  5. Công việc khảo sát khác phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định.”

Như vậy, khảo sát hiện trạng công trình là một trong các loại hình của khảo sát xây dựng. Các công việc khảo sát cần tuân thủ các quy định về nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, và yêu cầu của việc lập thiết kế xây dựng.

Nghị định số 45/2016/NĐ- CP quy định những nội dung sau:

Về nhiệm vụ khảo sát xây dựng

Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng.

Nội dung nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm: Mục đích khảo sát xây dựng; Phạm vi khảo sát xây dựng; Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng; Khối lượng công tác khảo sát xây dựng (dự kiến) và dự toán chi phí cho công tác khảo sát xây dựng; Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.

Về phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng

Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng, các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng và trình chủ đầu tư phê duyệt.

Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng gồm: Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng; Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng; Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng áp dụng; Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng; Tiến độ thực hiện; Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trường sau khi kết thúc khảo sát.

Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng

Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giám sát khảo sát xây dựng.

Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng gồm các nội dung sau: Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng; Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng; Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình; Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện; Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích; Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có); Kết luận và kiến nghị; Các phụ lục kèm theo.

Hoạt động nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng được thực hiện bởi chủ đầu tư.

FEATURED TOPIC