Xem thêm : CIN 1 2 3 cổ tử cung là gì? Những thông tin cần biết
Thì hiện tại đơn (Simple present) – Tiếp
1 – Dạng phủ định
Chủ ngữ + không/ không phải + động từ nguyên thể.
Bạn đang xem: Ngữ pháp – Thì hiện tại đơn (tiếp theo)
- Với nhóm chủ ngữ: tôi, chúng tôi, bạn, họ, danh từ số nhiều, ta sử dụng trợ động từ không.
- Với nhóm chủ ngữ: anh ấy, cô ấy, nó, danh từ số ít, danh từ không đếm được, ta sử dụng trợ động từ không phải.
- Lưu ý: không = không. không phải = không.
Ví dụ: Tôi không bơi hàng ngày. (I don’t swim every day.)
Cô ấy không bơi hàng ngày. (She doesn’t swim every day.)
READ MORE:
2 – Dạng nghi vấn
a/ Câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi: Có/ Chủ ngữ + có/ không có + động từ nguyên thể?
Trả lời: Có, chủ ngữ + có.
Không, chủ ngữ + không có.
- Lưu ý: Ta sử dụng trợ động từ “có/ không có” phù hợp với chủ ngữ và chủ ngữ trong câu trả lời phải tương ứng với chủ ngữ trong câu hỏi.
Ví dụ: Hàng ngày bạn có bơi không? (Do you swim every day?)
Có, tôi có bơi hàng ngày. (Yes, I do.)
Cô ấy có bơi hàng ngày không? (Does she swim every day?)
Không, cô ấy không bơi hàng ngày. (No, she doesn’t.)
b/ Câu hỏi có từ để hỏi
Câu hỏi: Từ để hỏi + chủ ngữ + động từ nguyên thể?
Trả lời: Chủ ngữ + động từ + …
- Lưu ý: Trong câu trả lời ta dùng động từ nguyên thể với nhóm chủ ngữ: tôi, chúng tôi, bạn, họ, danh từ số nhiều. Ta thêm đuôi “s/ es” với nhóm chủ ngữ: anh ấy, cô ấy, nó, danh từ số ít, danh từ không đếm được. Một số từ để hỏi: ở đâu, thế nào, cái gì, cái nào/người nào, mấy giờ, khi nào.
Ví dụ: Các buổi học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ? (What time do your classes start?)
Chúng bắt đầu lúc 7h. (They start at seven o’clock.)
Cậu ấy sống ở đâu? (Where does he live?)
Cậu ấy sống ở phố Minh Khai. (He lives on Minh Khai street.)
Cô ấy làm gì đầu tiên mỗi sáng? (What does she do first every morning?)
Cô ấy đánh răng. (She brushes her teeth.)
READ MORE:
CÁC CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Học tập