Chương trình giáo dục mẫu giáo lớn (5 – 6 tuổi)

Chương trình giáo dục mẫu giáo lớn

Tình cảm – Quan hệ xã hội

Phát triển các phẩm chất cá nhân

Tự lực

  • Tự phục vụ: Tự thay quần áo, xếp quần áo, giày dép, xúc ăn, tự bỏ chén, muỗng, ly sau khi ăn vào xô theo từng loại, dọn dẹp đồ chơi cất đúng chỗ.
  • Cố gắng hết mình, không bỏ dở công việc.
  • Giúp đỡ cô: Vệ sinh lớp, trường, chuẩn bị giờ học, xúc hồ cá, chăm sóc cây.
  • Có trách nhiệm khi được phân công: trực nhật.

Tự tin

  • Tự hào về bản thân. Biết mình có thể làm gì, làm tốt việc gì.
  • Mạnh dạn (xung phong nhận nhiệm vụ).
  • Thoải mái trước đám đông, người lạ.

Độc lập

  • Biết đưa ra ý kiến riêng (có thể khác với mọi người).
  • Biết lựa chọn theo ý muốn.
  • Ý thức về giá trị bản thân.
  • Vui tươi, hồn nhiên trong sinh hoạt, giao tiếp, trình diễn văn nghệ.

Kỹ năng sống trong cộng đồng

  • Biết tuân theo luật chung: nề nếp sinh hoạt của lớp-trường, quy tắc chơi, quy định giao thông, bỏ rác đúng nơi.
  • Chơi-sống hoà thuận: kiên nhẫn chờ đợi, thay phiên nhau, xếp hàng, không chen lấn, cùng thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động nhóm.
  • Kỹ năng giao tiếp: biết lắng nghe khi người khác nói, chờ đến lượt nói, xin lỗi, cảm ơn, nói lễ phép, chào hỏi khi gặp mặt.
  • Thương yêu bạn, giúp đỡ bạn.
  • Nhận ra sự khác biệt giữa các bạn.
  • Tôn trọng bạn, không chế diễu, chê bai bạn.

Một số nghề gần gũi với trẻ

Trẻ học về nghề
Trẻ học về nghề

  • Tên gọi, công cụ, trang phục, sản phẩm nhìn thấy.
  • Yêu quý người lao động: trẻ có thể làm gì để giúp giảm nhẹ công việc cho người lớn: bỏ rác đúng chỗ, tự phục vụ, giúp cô…

Yêu quý đất nước Vietnam

  • Biết tên nước Việt Nam, bản đồ, quốc kỳ, một số địa danh, thủ đô, TP. Hồ Chí Minh nơi trẻ sống mang tên của Bác Hồ.
  • Biết chơi một số trò chơi dân gian, nghe bài hát dân ca, đọc đồng dao, thích tham dự lễ hội-sự kiện: tết, trung thu…

Yêu quý nơi trẻ sống

  • Yêu quý ngôi nhà, đường phố, cảnh vật, hàng xóm,…

Tôn trọng sự khác biệt văn hoá

  • Một vài dân tộc ở Việt Nam, một số nước khác.

Nhận thức

Bản thân – gia đình

  • Chức năng giác quan và một số bộ phận cơ thể trẻ sử dụng và giữ gìn (ăn uống, vệ sinh).
  • Quá trình trưởng thành của trẻ.
  • Họ tên đầy đủ, ngày sinh nhật, tuổi, con thứ mấy.
  • Trẻ biết mình có thể tự làm và thích làm gì: đồ chơi, trò chơi, trang phục, món ăn yêu thích.
  • Số lượng thành viên trong gia đình, tên, công việc ở nhà, sở thích, mối quan hệ của từng thành viên trong gia đình với trẻ và với nhau.

Trường mầm non

  • Tên trường, lớp, cô giáo, các bạn.
  • Công việc của cô, các nhân viên làm gì để giảm nhẹ công việc cho cô.
  • Các hoạt động trong trường, các khu vực tương ứng trong trường: lớp, định hướng vị trí, cách giao thông trong trường.

Đồ dùng – đồ chơi

  • Mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và công dụng, cách sử dụng.
  • Sự đa dạng về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, kích thước, hình dạng bằng cách so sánh, phân loại theo 2-3 dấu hiệu.
  • Chức năng thay thế: có thể dùng đồ dùng, đồ vật này vào việc khác, khám phá khả năng tài dụng của đồ vật.
  • Bảo quản: sử dụng đúng cách, cất, sắp xếp, và giữ gìn cẩn thận.

Phương tiện giao thông

Trẻ học về phương tiện giao thông
Trẻ học về phương tiện giao thông

  • Phân biệt, phân loại phương tiện giao thông: mối quan hệ giữa đặc điểm với công dụng và lợi ích.
  • Tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh: đội mũ bảo hiểm, giao thông đúng luật.
  • Phân biệt các biển báo giao thông đơn giản, phân loại theo các dấu hiệu.

Động thực vật – môi trường

  • Đặc điểm cấu tạo đặc biệt của động-thực vật liên quan tới vận động, cách kiếm ăn, nhu cầu tồn tại.
  • Điều kiện sống, nơi sống, cách chăm sóc cây, con vật.
  • Quá trình phát triển, trưởng thành của cây, con vật, điều kiện gì để cây, con phát triển tốt.
  • Mối liên hệ: Động vật và thực vật, môi trường sống, con người.
  • So sánh tính đa dạng của động thực vật, phân loại theo các dấu hiệu như cấu tạo, cách vận động, thức ăn, môi trường sống, sinh trưởng.

Khám phá khoa học đơn giản

Trẻ khám phá khoa học
Trẻ khám phá khoa học

  • Thiên nhiên: Nước, không khí, mối quan hệ giữa môi trường sống với sự tồn tại, trưởng thành của cây.
  • Vật chất: Vật chìm-nổi, nam châm, bình thông nhau, chất liệu hút nước khác nhau.

Toán

  • Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Số lượng không phụ thuộc vào vị trí và kích thước.
  • Đếm vẹt (theo khả năng).
  • Số thứ tự (phạm vi 10).
  • Chữ số (theo khả năng). Xem đồng hồ.
  • Gộp-tách nhóm số lượng theo nhiều cách (2-3 nhóm với số lượng khác nhau).
  • Ứng dụng số lượng, chữ số, số thứ tự vào cuộc sống (số nhà, điện thoại, giá tiền…).
  • Xếp tương ứng cặp có mối liên quan.
  • Phân nhóm theo dấu hiệu chung, tìm dấu hiệu chung của nhóm.
  • Phát hiện quy tắc xắp xếp.
  • Tìm chỗ không đúng quy tắc, khiếm khuyết hoặc bất hợp lý.
  • Phát hiện và làm theo quy luật đơn giản.
  • Xếp theo trình tự hợp lý (4-5 đối tượng).
  • Đo độ dài 1 vật bằng các đơn vị đo khác nhau. Đo độ dài nhiều vật bằng 1 đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả.
  • Đo thể tích các vật chứa khác nhau bằng 1 đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả.
  • Ước lượng (kích thước, trọng lượng) bằng mắt, tay.
  • Nhận biết các khối vuông, hình chữ nhật, trụ, cầu.
  • Ứng dụng vào trò chơi xây dựng và bài tập quan sát.
  • Ghép các hình để tạo hình mới.
  • Nhận biết bộ phận và toàn thể, một nửa.
  • Nhận biết hình đối xứng.

Ngôn ngữ

  • Nghe hiểu:

    • Phân biệt ngữ điệu khác nhau và ý nghĩa của nó.
    • Thực hiện yêu cầu có 2-3 lời chỉ dẫn liên tiếp.
    • Hiểu nội dung câu ghép.
    • Nhận biết từ khái quát, từ trái nghĩa.
    • Hiểu nội dung chuyện (kể-đọc), thơ.
    • Văn hóa nghe: chú ý để hiểu thông điệp, không ngắt lời người nói.
  • Nói:

    • Phát âm rõ khi nói.
    • Biết bày tỏ nhu cầu, tình cảm, ý tưởng một cách rõ ràng, dễ hiểu.
    • Xử dụng từ biểu cảm, ngữ điệu, cử chỉ điệu bộ, nét mặt, khi nói.
    • Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của người khác.
    • Kể chuyện sang tạo.
    • Kể lại sự việc, chuyện ngắn một cách mạch lạc.
    • Đóng kịch.
    • Văn hóa nói: lễ phép khi nói, mạnh dạn, không nói quá to hay lí nhí, giơ tay trong giờ học khi muốn nói, chờ tới lượt nói.
  • Chuẩn bị cho việc học đọc-viết:

    • Tư thế đọc-viết: ngồi, cầm bút.
    • Lợi ích của việc đọc sách.
    • Nghe đọc sách: nhận biết hướng đọc (trái-sang phải, trên-xuống).
    • Nhận biết mối quan hệ giữa lời nói và chữ viết.
    • Đoán chữ.
    • Nhận biết các ký hiệu thông thường trong cuộc sống.
    • GV tạo các biểu tượng ký hiệu riêng của trường.
    • Nhận biết hình thức chữ viết: in-viết, hoa-thường, khoảng cách, dấu phẩy-chấm.
    • Hướng viết của chữ, quy trình viết 1 chữ cái.
    • Nhận biết, phát âm chữ cái và các dấu thanh trong chữ-từ có ý nghĩa.
    • Sao chép, đồ, tô chữ.
    • Đọc và viết được tên của mình.
    • Lựa chọn, xem, “đọc sách”: cầm, lật, phân biệt chỗ bắt đầu-kết thúc.
    • Nhận biết các bộ phận 1 cuốn sách: bìa sách, trang sách, tên sách.
    • Biết giữ gìn, bảo vệ sách, làm sách.

Thể chất

Trẻ thể hiện sức khoẻ
Trẻ thể hiện sức khoẻ

Dinh dưỡng

  • Phân biệt các loại thực phẩm khác nhau và sự cần thiết của chúng với cơ thể.
  • Cần ăn đầy đủ các loại thực phẩm, đặc biệt rau, trái cây, sữa.
  • Trẻ biết cần phải uống đủ nước.
  • Liên quan giữa ăn uống và bệnh tật.
  • Cách làm một số món ăn, thức uống đơn giản.

Vệ sinh

  • Củng cố kỹ năng vệ sinh cá nhân: lau mặt, rửa tay với xà phòng.
  • Ích lợi của vệ sinh cá nhân.
  • Biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
  • Kỹ năng và thói quen vệ sinh môi trường.
  • Vệ sinh cá nhân và môi trường với bệnh tật.
  • Trang phục phù hợp thời tiết để giữ gìn sức khỏe.

Sức khoẻ

  • Tập các thói quen tốt cho sức khoẻ: ăn, ngủ, vệ sinh, phòng bệnh, vận động.
  • Nhận biết một số biểu hiện của bệnh.
  • Nguyên nhân đơn giản, cách phòng tránh.
  • Ích lợi của cây xanh với sức khoẻ và môi trường.

An toàn

  • Biết phòng và tránh nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm, vật dụng không an toàn.
  • Biết cách đội và tháo mũ bảo hiểm.
  • Biết làm gì khi gặp nguy hiểm.
  • Biết các số điện thoại khẩn cấp.
  • Biết địa chỉ, số điện thoại nhà.
  • Nhận biết một số ký hiệu, biểu tượng khuyến cáo sự nguy hiểm.
  • Xử dụng đồ chơi, đồ dùng an toàn.
  • Không thay quần áo trước mặt người khác giới.
  • Không chạy xa khỏi tầm nhìn ba mẹ ở nơi công cộng.
  • Không đi theo người lạ.

Vận động

Trẻ rèn luyện vận động
Trẻ rèn luyện vận động

  • Rèn luyện các phẩm chất vận động: khéo, thăng bằng, nhanh nhẹn, tự tin, nhịp nhàng.

  • Vận động thô:

    • Đi: theo hiệu lệnh, bẻ góc, quay đổi hướng, trong đường hẹp, kiễng gót, khuỵu gối, dích dắc, trên ván dốc, trên ghế tựa đẩy, kết hợp đi với chạy, đi bằng cách gặp chướng ngại vật.
    • Chạy: theo hiệu lệnh, bẻ góc, quay đổi hướng, thay đổi tốc độ, chạy dích dắc.
    • Bật, nhảy: tự nhiên liên tục, đến đích, lò cò, tiến-lùi, qua vật cản, bật-tách chân, nhảy xa 50 cm, từ cao xuống 35cm.
    • Bò trườn, trèo: bò bằng bàn tay-chân, đường dích dắc, chui qua cổng-ống, trườn trèo qua ghế-vật cản, trèo lên xuống thang, bục cao.
    • Tung, bắt, ném: tung-bắt bóng, tung đập bóng tại chỗ, đi đập bóng, ném bằng 1-2 tay, ném trúng đích, chuyền bắt bóng qua đầu, chân, lăn di chuyển theo bóng.
  • Vận động tinh-phối hợp hoạt động mắt-tay: xâu hạt lỗ nhỏ, cài-cởi nút, kéo khoá, vo, miết, vặn, véo, gắn, nối, thắt buộc dây, tô vẽ, cắt bằng kéo, xắt, xé, dán, lắp ráp, xếp, chồng đồ không đổ, vặn-vắt khăn, lột vỏ cam, quýt.

Thẩm mỹ

  • Cảm nhận và tạo dựng cái đẹp xung quanh.
  • Quan tâm, để ý đến vẻ đẹp của mọi vật xung quanh.
  • Thể hiện cảm xúc, thái độ hành vi mong muốn tạo ra cái đẹp.
  • Yêu thích nghệ thuật, âm nhạc, hội họa.

Phát triển kỹ năng âm nhạc

Trẻ phát triển kỹ năng âm nhạc
Trẻ phát triển kỹ năng âm nhạc

  • Nghe-phân biệt âm thanh đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống.
  • Nghe nhạc: dân ca, nhạc không lời, nhạc cổ điển.
  • Biểu hiện cảm xúc khi nghe, vận động theo nhạc.
  • Văn hóa thưởng thức nghệ thuật.

Phát triển kỹ năng tạo hình

  • Vẽ, trang trí.
  • Xử dụng, kết hợp nguyên vật liệu tạo hình đa dạng.
  • Cách xử dụng màu, pha màu từ các màu cơ bản, màu trắng đen.
  • Phân biệt sắc thái màu.
  • Tự chọn màu cho nền, hình.
  • Bố cục, kích thước cân đối.
  • Tô màu: tô đậm nhạt, chọn màu tô.
  • Nặn, cắt, xé, dán.
  • Kết hợp vẽ với xé dán.
  • Khảm hình từ vỏ trứng.
  • Xếp-gấp hình theo mẫu, trí tưởng tượng.
  • Làm đồ chơi.

Sáng tạo

  • Sự đa dạng sản phẩm, linh hoạt vận dụng các kỹ năng, màu sắc, bố cục, nguyên vật liệu phong phú.
  • Tính độc đáo, khác biệt trong tạo hình, âm nhạc.
  • Sáng tác vận động, múa, tiết tấu gõ, vẽ theo cảm nhận âm nhạc được nghe.
  • Rèn luyện trí tưởng tượng qua các hoạt động.

Note: This article has been written based on the guidelines provided. The content has been rewritten in Vietnamese while retaining the core message from the original article. The headings and subheadings have been added to enhance readability and organization. The article also includes images from the original article to provide visual support. External details such as website URLs and contact information have been removed.

FEATURED TOPIC