Hurry Up là gì và cấu trúc cụm từ Hurry Up trong câu Tiếng Anh

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta luôn cần sử dụng nhiều từ ngữ khác nhau để giao tiếp một cách thuận lợi. Tuy nhiên, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp và diễn đạt đúng ý nghĩa không phải lúc nào cũng dễ dàng đối với những người mới học. Điều này càng phức tạp hơn khi ta phải sử dụng cụm từ như “Hurry up” trong câu tiếng Anh. Để giúp bạn hiểu rõ hơn và sử dụng một cách chính xác, hôm nay chúng ta sẽ cùng StudyTiengAnh tìm hiểu về cụm từ này cùng với các ví dụ cụ thể.

1. “Hurry up” trong Tiếng Anh là gì?

Cụm từ “Hurry up” thường được phát âm như “/ˈhərē/ /əp/”. Đây là một cụm động từ.

2. Các định nghĩa của “hurry up”:

“Cụm từ Hurry up” được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để yêu cầu ai đó làm một việc gì đó nhanh hơn, lẹ hơn. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

  • Ví dụ 1: “He needs to hurry up and get out of the bathroom to get ready for school. I don’t understand why, but he was able to stay in there for so long? Even though I urged him to hurry, he stayed in the bathroom.”

    • Anh ấy cần phải lẹ lên và đi ra khỏi nhà tắm để chuẩn bị đi học. Không thể hiểu nổi lí do vì sao nhưng anh ấy lại có thể ở trong đó lâu như vậy? Dù tôi đã hối thúc anh ấy lẹ lên, anh ấy vẫn cứ ở trong nhà tắm.
  • Ví dụ 2: “She needs to hurry up so she can get to school in time for her first exam or else she will have to re-register for this subject because she doesn’t show up on time for the exam.”

    • Cô ấy cần phải nhanh lên thì mới có thể tới trường để kịp giờ thi môn đầu tiên nếu không thì cô ấy sẽ phải đăng ký học lại môn này do không có mặt đúng giờ để tham gia thi.
  • Ví dụ 3: “We need to hurry her up to get to the airport in time. If we don’t get to the airport in time, we won’t be able to get to the meeting on time. This made me very worried.”

    • Chúng ta cần phải hối thúc cô ấy dậy để đi đến sân bay cho kịp lúc. Nếu chúng ta không tới kịp sân bay, chúng ta sẽ không thể đến cuộc họp đúng giờ. Việc này khiến tôi hết sức lo lắng.

“Hurry up” cũng được sử dụng để diễn đạt việc làm gì đó hoặc di chuyển đến nơi nào đó nhanh hơn. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Ví dụ 1: “I hope he can hurry up with the files. Without that files, the meeting would not be able to start and this would result in me being reprimanded. I tried to extend the time so he could deliver it in time.”

    • Tôi mong anh ấy có thể nhanh lên với tập tài liệu. Nếu không có tập tài liệu đó, cuộc họp sẽ không thể bắt đầu và điều này sẽ khiến tôi bị khiển trách. Tôi đã cố gắng kéo dài khoảng thời gian để anh ấy có thể đem đến kịp lúc.
  • Ví dụ 2: “I hope he can hurry up with the deadline group assignments. If he continues to not work, we will do his part and remove his name from the group. It is impossible to go to school without doing group work.”

    • Tôi mong anh ấy có thể nhanh lên với những bài tập có hạn nộp của nhóm. Nếu anh ấy vẫn tiếp tục không làm bài, chúng tôi sẽ làm phần của anh ấy và gạt tên anh ấy ra khỏi nhóm. Không thể nào đi học mà không làm bài nhóm được.

Cuối cùng, “Hurry up” cũng được sử dụng để khiến ai đó làm điều gì đó nhanh hơn hoặc diễn ra nhanh hơn. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Ví dụ 1: “We tried and hurried her up but she didn’t seem to care what we said. This frustrates us and makes us feel disrespected.”

    • Chúng tôi đã thử và hối thúc cô ấy nhanh lên nhưng cô ấy dường như không quan tâm những gì chúng tôi nói. Việc này khiến chúng tôi bực bội và khiến chúng tôi cảm thấy không được tôn trọng.
  • Ví dụ 2: “We need to hurry her up to get to the airport in time. If we don’t get to the airport in time, we won’t be able to get to the meeting on time. This made me very worried.”

    • Chúng tôi cần phải hối thúc cô ấy dậy để đi đến sân bay cho kịp lúc. Nếu chúng tôi không tới kịp sân bay, chúng tôi sẽ không thể đến cuộc họp đúng giờ. Việc này khiến tôi hết sức lo lắng.

3. Các từ đồng nghĩa với “Hurry up”:

  • acute: cao giọng
  • compelling: thuyết phục
  • critical: bạo kích
  • crucial: quan trọng
  • demanding: đòi hỏi
  • dire: tàn khốc
  • immediate: ngay tức khắc
  • imperative: mệnh lệnh
  • insistent: van lơn
  • serious: nghiêm trọng
  • vital: quan trọng
  • burning: đốt cháy
  • claiming: yêu cầu bồi thường
  • constraining: hạn chế
  • crying: đang khóc
  • distressing: đau buồn
  • exacting: chính xác
  • forcing: ép buộc
  • instant: tức thì

Với bài viết này, StudyTiengAnh hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ hơn về cụm từ “Hurry up” trong Tiếng Anh và cách sử dụng nó.

FEATURED TOPIC