Toàn bộ kiến thức để làm phần ĐỌC HIỂU môn Ngữ Văn

Tuyển sinh số xin tổng hợp lại toàn bộ kiến thức cần nắm rõ để làm phần đọc hiểu giúp các thí sinh ôn tập tốt hơn.

Các phương thức biểu đạt

Xác định phương thức biểu đạt là một trong những yêu cầu thường gặp trong Phần Đọc hiểu của đề thi THPT quốc gia môn Ngữ văn. Có 6 phương thức biểu đạt thường xuất hiện trong văn bản. Cụ thể:

Phương thức Khái niệm

  • Dấu hiệu nhận biết
  • Thể loại
  • Tự sự

Miêu tả

  • Các câu văn miêu tả
  • Từ ngữ sử dụng chủ yếu là tính từ
  • Văn tả cảnh, tả người, vật…
  • Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.

Thuyết minh

  • Các câu văn miêu tả đặc điểm, tính chất của đối tượng
  • Có thể là những số liệu chứng minh
  • Thuyết minh sản phẩm
  • Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
  • Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học.

Biểu cảm

  • Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc của người viết
  • Có các từ ngữ thể hiện cảm xúc: ơi, ôi….
  • Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
  • Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút.

Nghị luận

Dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.

Hành chính – công vụ

Là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí.

Các thao tác lập luận

Trong một văn bản, người ta thường dùng nhiều thao tác lập luận khác nhau nhưng sẽ có một thao tác lập luận chính nổi bật. Bảng dưới đây giúp thí sinh nhận biết rõ ràng cụ thể hơn.

STT Thao tác lập luận
1 Giải thích
2 Phân tích
3 Chứng minh
4 So sánh
5 Bình luận
6 Bác bỏ

Các thể thơ thường gặp

STT Thể thơ Đặc điểm nhận biết
1 5 chữ (ngũ ngôn) Mỗi câu thường có 5 chữ. Thường được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ.
2 Song thất lục bát Mỗi đoạn có 4 câu. 2 câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ ba 6 chữ, câu thứ 4 tám chữ.
3 Lục bát Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau. Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ.
4 Thất ngôn bát cú Đường luật Câu 1 và 2 là phá đề và thừa đề. Câu 3 và 4 là Thực hay Trạng, dùng để giải thích hoặc đưa thêm chi tiết bổ nghĩa đề bài cho rõ ràng. Câu 5 và 6 là Luận, dùng để bàn luận cho rộng nghĩa hay cũng có thể dùng như câu 3 và 4. Câu 7 và 8 là Kết, kết luận ý của bài thơ.
5 Thơ 4 chữ, thơ 6 chữ, thơ 7 chữ, thơ 8 chữ Dựa vào số chữ trong 1 dòng thơ
6 Thơ tự do Đếm số chữ trong 1 dòng thơ, dòng nhiều dòng ít không gò bó, không theo quy luật

Các biện pháp tu từ

Với những câu hỏi tìm biện pháp tu từ, bạn có thể căn cứ vào khái niệm, tác dụng để trả lời.

Biện pháp tu từ Khái niệm Tác dụng
So sánh Đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn. Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc
Nhân hóa Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi … vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người
Ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
Hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc.
Nói quá Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Khiến các sự việc, hiện tượng hiện lên một cách ấn tượng với người đọc, người nghe.
Nói giảm nói tránh Dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng

Các phép liên kết

STT Các phép liên kết Đặc điểm nhận diện
1 Phép lặp Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước
2 Phép thế Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trướ tạo sự liên kết giữa các phần văn bản.
3 Phép nối Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước
4 Phép liên tưởng Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước

Các phong cách ngôn ngữ

  1. Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu.
  2. Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tấn): Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự.
  3. Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị – xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội.
  4. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
  5. Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội.
  6. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt…trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân.

XEM VÀ TẢI KIẾN THỨC LÀM ĐỌC HIỂU NGỮ VĂN TẠI ĐÂY

Đọc hiểu môn Ngữ Văn
Đọc hiểu môn Ngữ Văn

FEATURED TOPIC