Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Dạng bài tập “there is there are” lớp 6 là một dạng bài tập quan trọng trong chương trình học tiếng Anh THCS. Vì thế, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn luyện kiến thức và thực hành các dạng bài tập “there is there are” có kèm đáp án.

Ôn tập lý thuyết ngữ pháp để làm bài tập “there is there are” lớp 6

Thể khẳng định

Đối với thể khẳng định, chúng ta có 3 quy tắc để sử dụng cấu trúc “There + be +…”

Quy tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)

Danh từ số ít là những danh từ được dùng để chỉ một hiện tượng, một sự vật, đi cùng với các danh từ này là số đếm một như: a, an, one. Trong tiếng Anh, “There is” sẽ được sử dụng với các danh từ số ít.

Ví dụ:

  • Có một con chó ở trong vườn. (There is a dog in the garden.)
  • Có một cây bút trên bàn của tôi. (There is a pen on my desk.)
  • Có một con nhện trên trần nhà. (There is a spider on the ceiling.)
  • Có một học sinh mới trong lớp của tôi. (There is a new student in my class.)

Quy tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)

Danh từ số nhiều là những danh từ được dùng để chỉ hiện tượng, sự vật có số lượng từ hai trở lên. Để nhận biết danh từ số nhiều ta chỉ cần nhìn vào đuôi “s” hoặc “es” ở cuối mỗi danh từ. Trong tiếng Anh “There are” sẽ được sử dụng với các danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Có hoa trong vườn. (There are flowers in the garden.)
  • Có sách trên giá sách. (There are books on the shelf.)
  • Có chó trong sân sau. (There are dogs in the backyard.)
  • Có xe ô tô trong bãi đỗ xe. (There are cars in the parking lot.)
  • Có bánh quy trong hủ bánh. (There are cookies in the jar.)

Quy tắc 3: There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)

Danh từ không đếm được là những danh từ không thể dùng cùng với số đếm. Đây là những danh từ dùng để chỉ các khái niệm trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, vật chất ở các thể khí, lỏng, rắn hoặc các loại bệnh, các môn học và các môn thể thao,…

Danh từ không đếm được thuộc loại danh từ số ít nên thường đi chung với “There is”.

Để làm bài tập “there is there are” lớp 6 cần lưu ý các danh từ không đếm được như: Water (nước), music (âm nhạc), money (tiền), flour (bột), tea (trà),…

Ví dụ:

  • Có nước trong bể bơi. (There is water in the swimming pool.)
  • Có sữa trong tủ lạnh. (There is milk in the refrigerator.)
  • Có cát trên bãi biển. (There is sand on the beach.)
  • Có âm nhạc trong không khí. (There is music in the air.)
  • Có đường trong cà phê. (There is sugar in the coffee.)

Thể phủ định

Đối với thể phủ định, sau động từ “to be” sẽ có thêm từ “not” và cũng thường có thêm cả từ “any” nhằm nhấn mạnh sự không tồn tại của một điều gì đó. Tương tự như thể khẳng định, thể phủ định cũng bao gồm 3 quy tắc:

Quy tắc 1: There is not + singular noun (danh từ số ít)

Ví dụ:

  • Không có cái ly nào trên quầy bếp. (There is not a glass on the kitchen counter.)
  • Không có đồ chơi nào trong phòng của đứa trẻ. (There is not a toy in the child’s room.)
  • Không có một cái cây nào trong sa mạc. (There is not a tree in the desert.)
  • Không còn bất kỳ thức ăn nào trong tủ lạnh. (There is not any food left in the refrigerator.)
  • Không có đồng nào trong ví của tôi. (There is not any money in my wallet.)

Quy tắc 2: There are not + plural noun (danh từ số nhiều)

Ví dụ:

  • Không có chiếc ghế nào trong phòng chờ. (There are not any chairs in the waiting room.)
  • Không có ngôi sao nào có thể nhìn thấy được trên bầu trời đêm nhiều mây. (There are not any stars visible in the cloudy night sky.)
  • Không còn bất kỳ cái bánh quy nào trong lọ. (There are not any cookies in the jar.)
  • Không có bất kỳ ngôi nhà nào trên con đường này. (There are not any houses on this street.)
  • Không có chiếc xe buýt nào chạy vào đêm khuya thế này. (There are not any buses running this late at night.)

Quy tắc 3: There is not + uncountable noun (danh từ không đếm được)

Ví dụ:

  • Không có bất kỳ thông tin nào về chính sách mới. (There is not any information about the new policy.)
  • Không có hạnh phúc nào trong mối quan hệ của họ. (There is not any happiness in their relationship.)
  • Không còn tình yêu nào trong hôn nhân của họ nữa. (There is not any love in their marriage anymore.)
  • Dự báo hôm nay trời không có nắng. (There is not any sunshine in the forecast for today.)

Thể nghi vấn

Đối với câu hỏi Yes/No

Ở dạng câu hỏi Yes/No, ta đặt động từ “to be” đứng trước “there” để tạo thành một câu hỏi. Từ “any” thường được dùng với câu hỏi cho danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Có quả bóng nào trong hộp quà không? Vâng, có. (Is there a ball in the present box? Yes, there is.)
  • Có cục tẩy nào trong cặp đi học của bạn không? Không có. (Is there an eraser in your school bag? No, there is not.)
  • Có trẻ em nào tham gia sự kiện này không? Vâng, có. (Are there any children taking part in the event? Yes, there are.)
  • Có vật nuôi nào trong gia đình bạn không? Không có. (Are there any pets in your family? No, there are not.)

Đối với câu hỏi How many…?

Ở dạng câu hỏi How many…? Ta có cấu trúc sau:

How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?

Ví dụ:

  • Có bao nhiêu cuốn sách tiếng Anh trên giá sách? (How many English books are there on the bookshelf?)
  • Có bao nhiêu học sinh trong lớp học? (How many students are there in the classroom?)

Thể rút gọn

Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Tổng hợp các dạng bài tập “there is there are” lớp 6 có đáp án chi tiết

Bài tập “there is there are” lớp 6: Điền “there is, there are” vào chỗ trống cho phù hợp

  1. _____ a big bottle on the table.
  2. _____ many chairs in the living-room.
  3. _____ five cats and a dog in my house.
  4. _____ furniture in that room.
  5. _____ an ice-cream in the fridge.
  6. _____ some children in the yard.
  7. _____ a mouse, a laptop and two pens in my bag.
  8. _____ many quiz programs on TV last night.
  9. _____ a theater near her house.
  10. _____ many fans in the room.

Đáp án:

  1. There is a big bottle on the table.
  2. There are many chairs in the living-room.
  3. There are five cats and a dog in my house.
  4. There is furniture in that room.
  5. There is an ice-cream in the fridge.
  6. There are some children in the yard.
  7. There is a mouse, a laptop and two pens in my bag.
  8. There were many quiz programs on TV last night.
  9. There is a theater near her house.
  10. There are many fans in the room.

Bài tập “there is there are” lớp 6: Sắp xếp và thêm từ để hoàn thành các câu sau

  1. There/ table/ four chairs/ front of/ room.
    There are four chairs in front of the table in the room.

  2. There/ near my bed/ a dustbin.

  3. There/ seven French students/ his class.

  4. There/ a new restaurant/ center of town/ sells Japanese food.

  5. There/ five other people/ are/ still/ arrive.

  6. There/ not/ a freezer/ his house.

  7. There/ any cheese/ that sandwich?

  8. There/ any clients/ store?

  9. There/ no petrol/ the motorbike.

  10. There/ not any water/ left/ the tank.

Đáp án:
2. There is a dustbin near my bed.
3. There are seven French students in his class.
4. There is a new restaurant in the center of town that sells Japanese food.
5. There are five other people who are still to arrive.
6. There is not a freezer in his house.
7. Is there any cheese in that sandwich?
8. Are there any clients in the store?
9. There is no petrol in the motorbike.
10. There is not any water left in the tank.

Bài tập “there is there are” lớp 6: Tìm và sửa lỗi sai trong câu nếu có

  1. There aren’t some pencils in the bag.
  2. There are a ring, two pens, and a notebook on the table.
  3. There isn’t some water in the glass.
  4. There aren’t any money in her wallet.
  5. There are a letter on his desk. His father brought it from the post office.

Đáp án:

  1. There aren’t any pencils in the bag.
  2. There is a ring, two pens, and a notebook on the table.
  3. There isn’t any water in the glass.
  4. There isn’t any money in her wallet.
  5. There is a letter on his desk. His father brought it from the post office.

Bài tập “there is there are” lớp 6: Chọn đáp án đúng

  1. _____ a cat in the garden.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  2. _____ not enough milk for everyone.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  3. _____ a beautiful painting on the wall.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  4. _____ any clouds in the sky today?
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  5. _____ not much time left.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  6. _____ two new students in the class.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  7. _____ a problem with my computer.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  8. _____ no music playing in the background.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  9. _____ not any water in the glass.
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

  10. _____ any stars visible in the cloudy night sky?
    A. There is
    B. There are
    C. Is there
    D. Are there

Đáp án:

  1. A
  2. A
  3. A
  4. D
  5. A
  6. B
  7. A
  8. A
  9. B
  10. B

Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Khóa học tiếng Anh THCS Young Leaders tại VUS dành cho học viên có độ tuổi từ 11 đến 15 tuổi, giúp các em học tiếng Anh với thời gian hợp lý nhưng vẫn mang lại chất lượng và hiệu quả cao cùng bộ giáo trình chuẩn quốc tế.

Hiệu quả học tập mà Young Leaders mang lại

  • Mở rộng vốn từ vựng, nắm chắc kiến thức ngữ pháp ở chương trình học chính quy.
  • Tối ưu 4 kỹ năng Anh ngữ (nghe, nói, đọc, viết).
  • Giúp các em sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS,…).
  • Rèn luyện và phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập.
  • Mở rộng hiểu biết về cuộc sống xung quanh thông qua việc học Anh ngữ.

3 ưu điểm mà chương trình học mang lại cho học viên

  • Kiến thức toàn cầu đa dạng và thực tiễn: Các em được tiếp cận với kho tư liệu thực tế cùng hệ thống hình ảnh/ video sống động về đa dạng chủ đề, mang đến trải nghiệm chân thật nhất về những gì đang diễn ra trên thế giới cùng những chủ đề mang tính định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
  • Kỹ năng ngôn ngữ vững chắc: Trong mỗi buổi học, giáo viên và trợ giảng sẽ tập trung phát triển đồng đều 4 kỹ năng Anh ngữ cho các em, trang bị nền tảng tiếng Anh học thuật, tư duy làm bài thi, giúp các em tăng cường rèn luyện trước và sau giờ học.
  • Kỹ năng học tập vượt trội: Các dự án học tập đa dạng và thực tế (Thiết kế ấn phẩm kêu gọi bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật quý hiếm,…) cùng bộ tài liệu học tập độc quyền giúp các em dần phát triển và hoàn thiện 5 kỹ năng mềm thiết yếu cho quá trình học tập: critical thinking (kỹ năng tư duy phản biện), creativity (kỹ năng sáng tạo), collaboration (kỹ năng hợp tác), communication (kỹ năng giao tiếp), computer literacy (kỹ năng sử dụng công nghệ).

Giáo trình và giáo viên tại Young Leaders

Tham gia khóa học Young Leaders, các em sẽ được học tập bởi bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng Oxford Discover Futures và Time Zones.

  • Time Zones: Giáo trình khai thác những giá trị thực tế từ cuộc sống bên ngoài giúp thúc đẩy động lực tìm tòi, dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới và dùng những trải nghiệm để hiểu thêm về ngôn ngữ.
  • Oxford Discover Futures: Giáo trình không chỉ tập trung vào 4 kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) mà còn hướng đến việc phát triển các kỹ năng sống thiết yếu cho thế hệ teen trong thế kỷ 21.

Các giáo viên tại Young Leaders đều là giáo viên bản xứ, giúp học viên chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp với người nước ngoài. Tất cả giáo viên tại VUS đều có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL. Mỗi lớp học đều có trợ giảng giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát đến từng em.

Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Với gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành giảng dạy và đào tạo tiếng Anh, VUS là trung tâm duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Platinum của British Council – Hội đồng Anh và là trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.

Ngoài ra, VUS còn là trung tâm có số lượng học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất lên đến 185.107 em, nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Để đảm bảo chất lượng đầu ra cho các học viên, hơn 3.000 giáo viên và trợ giảng tại VUS đảm bảo:

  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc gắt gao về trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
  • Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.

Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập “there is there are” lớp 6 có đáp án. Hy vọng những kiến thức mà VUS chia sẻ sẽ giúp các em ôn tập và làm bài hiệu quả. Hãy tiếp tục theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bài viết hay về học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

FEATURED TOPIC