Bài tập cân bằng phương trình Phản ứng Oxi hóa Khử – Hóa lớp 10

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách cân bằng phương trình hóa học đối với phản ứng Oxi hóa – Khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng oxi hóa – khử.

I. Phương pháp thăng bằng electron

  • Để cân bằng phương trình phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron, chúng ta cần xác định số oxi hóa của các nguyên tố tham gia phản ứng.
  • Có các quy tắc sau để xác định số oxi hóa:

Quy tắc 1:

Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Quy tắc 2:

  • Số oxi hóa của H là +1 (trừ trong các hợp chất của H với kim loại).
  • Số oxi hóa của O là -2 (trừ trong một số trường hợp như H2O2, F2O).

Quy tắc 3:

Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

Quy tắc 4:

Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa bằng điện tích của ion.
Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion.

Chú ý: Khi biểu diễn số oxi hóa, viết dấu trước, số sau. Khi biểu diễn điện tích của ion, viết số trước, dấu sau. Ví dụ: Số oxi hóa Fe+3 còn điện tích Fe3+.

II. Bài tập cân bằng phương trình phản ứng Oxi hóa Khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Trong phần này, chúng ta sẽ làm một số bài tập cân bằng phương trình phản ứng Oxi hóa Khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

Bài 1

Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:

a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.

b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2, H2O.

c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O.

Lời giải:

a) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

b) Cu + 4HNO3 đặc, nóng → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

c) Mg + H2SO4 đặc, nóng → MgSO4 + S↓ + H2O

Bài 2

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:

a) NH3 + O2 → NO + H2O

b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

c) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O

d) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2­ + H2O

e) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2­ + H2O

f) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

g) KMnO4 + K2SO3 + H2O → K2SO4 + MnO2 + KOH

h) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O­ + H2O

Hướng dẫn:

a) NH3 + O2 → NO + H2O

b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

c) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O

d) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2­ + H2O

e) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2­ + H2O

f) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

g) KMnO4 + K2SO3 + H2O → K2SO4 + MnO2 + KOH

h) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O­ + H2O

III. Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về phương pháp thăng bằng electron để cân bằng phương trình phản ứng Oxi hóa Khử. Việc nắm vững quy tắc xác định số oxi hóa và áp dụng phương pháp thăng bằng electron sẽ giúp chúng ta giải quyết các bài tập cân bằng phương trình hóa học hiệu quả hơn.

FEATURED TOPIC