By the time không còn xa lạ trong tiếng Anh hàng ngày và trong các bài tập tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn cảm thấy khó hiểu khi gặp phải cấu trúc này. Vì vậy, chúng ta cùng ôn tập lại nhé.
Contents
1. Cấu trúc by the time là gì?
Cấu trúc by the time trong tiếng Anh được hiểu là “lúc mà…”, “vào thời điểm mà…”, “trước khi mà…” tuỳ thuộc vào ngữ cảnh và cấu trúc ngữ pháp trong câu. Công dụng chung của cấu trúc này là để nhấn mạnh thứ tự của hai hành động, một diễn ra trước và một diễn ra sau trong hiện tại hoặc tương lai.
Bạn đang xem: CẤU TRÚC BY THE TIME LÀ GÌ? PHÂN BIỆT BY THE TIME VỚI WHEN/ UNTIL
Ví dụ:
- By the time I got there, she’s gone.
- Vào thời điểm tôi đến, cô ấy đã rời đi rồi.
Trong ví dụ trên, sự việc “I got there” xảy ra sau sự việc “she’d gone”.
READ MORE:
2. Cách sử dụng và cấu trúc by the time
Cấu trúc by the time được sử dụng để nhấn mạnh các hành động trong hiện tại hoặc tương lai. Dưới đây là cấu trúc và cách sử dụng cụ thể:
2.1. Cấu trúc by the time trong thì hiện tại
Trong thì hiện tại đơn, cấu trúc by the time được dùng để diễn đạt về những dự đoán, mối quan hệ thời gian của hai hành động diễn ra trong hiện tại hoặc tương lai.
a. Cấu trúc by the time với động từ to be:
- By the time + S1 + am/is/are…, S2 + will + V-inf
- By the time + S1 + am/is/are…, S2 + will have + V-ed/PII
Ví dụ:
- By the time my sister is 20 years old, she will go to travel with my family.
- (Khi chị gái tôi vừa tròn 20 tuổi, cô ấy sẽ có chuyến du lịch cùng gia đình tôi.)
- By the time Anna is 24 years old, her family will have moved to London.
- (Khi Anna tròn 18 tuổi, gia đình cô ấy sẽ chuyển đến London.)
b. Cấu trúc by the time với động từ thường:
- By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf
- By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII
Ví dụ:
- By the time you receive this gift, she will be in Ha Long.
- (Khi bạn nhận được món quà này, cô ấy đã ở Hạ Long rồi.)
- By the time the teacher arrives, the student will have finished their homework.
- (Vào lúc giáo viên đến, học sinh đã làm xong bài tập về nhà.)
2.2. Cấu trúc by the time trong thì quá khứ
Cấu trúc by the time trong thì quá khứ dùng để nhấn mạnh về một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có một hành động trước đó. Đây cũng là cấu trúc để phân biệt thì quá khứ hoàn thành.
a. Cấu trúc với động từ to be:
- By the time + S1 + was/were…, S2 + had + V(ed/PII)
Ví dụ:
- By the time they were at the party, the party had finished.
- (Khi họ đến bữa tiệc, bữa tiệc đã kết thúc.)
- By the time she was very tired, she had finished that project.
- (Trong khi hoàn thành dự án đó, cô ấy đã rất mệt mỏi.)
b. Cấu trúc với động từ thường:
- By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)
Ví dụ:
- By the time she arrived, the restaurant had eaten all the food.
- (Vào lúc cô ấy đến, nhà hàng đã hết thức ăn rồi.)
- By the time Hoa went to Thao’s home, her family had gone to the airport.
- (Khi Hoa đến nhà Thảo, gia đình cô ấy đã đến sân bay rồi.)
3. Phân biệt cấu trúc by the time với when/until
Trong tiếng Anh, chúng ta cũng sử dụng nhiều liên từ chỉ thời gian khác như when hoặc until. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc lại được sử dụng với mục đích khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn phân biệt cấu trúc by the time với từ when/until.
3.1. Phân biệt cấu trúc by the time và when
Hai cấu trúc này đều được hiểu là “khi…” nhưng mang ý nhấn mạnh khác nhau.
- Cấu trúc by the time được dùng khi muốn diễn đạt chính xác một mốc thời gian hoặc thời điểm diễn ra hành động.
Ví dụ:
-
By the time my sister came home, I had gone to bed.
-
(Khi chị gái tôi về nhà, tôi đã đi ngủ.)
-
By the time he was a child, he often went fishing with his father.
-
(Khi anh ấy còn nhỏ, anh ấy thường đi câu cá cùng bố.)
-
Cấu trúc when được dùng để nhấn mạnh về hành động diễn ra. Thời gian chỉ mang tính chung cung, không cụ thể.
Ví dụ:
- When he was a child, he often went fishing with his father.
- (Khi anh ấy còn nhỏ, anh ấy thường đi câu cá cùng bố.)
3.2. Phân biệt cấu trúc by the time và until
Xem thêm : “Quý” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ
Cả by the time và until đều được hiểu là “cho đến khi”. Tuy nhiên, cách dùng có sự khác nhau.
-
Cấu trúc by the time được dùng để diễn tả hành động kết thúc khi có một hành động khác bắt đầu.
-
Cấu trúc until được sử dụng để diễn tả hành động chỉ diễn ra khi có một hành động khác diễn ra vào cùng thời điểm đó.
Ví dụ:
- We will have finished this report by the time the director comes.
- (Chúng tôi sẽ hoàn thành báo cáo này trước khi giám đốc đến.)
- We can’t finish this report until the director comes.
- (Chúng tôi không thể hoàn thành báo cáo này cho đến khi giám đốc đến.)
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, hãy tham khảo website Langmaster.
READ MORE:
4. Bài tập ứng dụng
Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng by the time, hãy thử làm những bài tập sau:
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
-
By the time Hoa __ her studies, she __ in Ho Chi Minh for 6 years.
A. finished – had been
B. finished – has been
C. finishes – had been
D. finished – will have been -
By the time I arrived home, my mother (leave)____.
A. left
B. had left
C. leaves
D. will have left -
By the time my sister gets home, my father _____ in bed.
A. will be
B. am being
C. am
D. would be -
_____ 2020, my father will have been working for D.S company for 20 years.
A. By the time
B. When
C. In
D. By -
By the time the teacher __ to the class, we will have completed this assignment.
A. will come
B. came
C. has come
D. comes
Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
- Lan (finish) ____ breakfast by the time she left the house.
- By the time my brother came to Paris, he (live) ____ in New York.
- She (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.
- It (rain) ____ for five days by the time the storm came last day.
- By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.
- They had had dinner by the time we (take) ____ a look around the shops.
- The light (go) ____ out by the time we got out of the office.
- My friend (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.
- My brother had watered all the plants in the garden by the time my father (come) ____ home.
- By the time you arrive, she (write) ____ the essay.
Đáp án:
- Bài tập 1: A, B, A, A, D
- Bài tập 2:
- had finished
- had lived
- had had
- had rained
- will have taken
- Took
- had gone
- had explained
- came
- will have written.
Với những kiến thức vừa học, hãy luyện tập hàng ngày để nhớ và sử dụng hiệu quả. Đừng quên cập nhật thêm thông tin trên website Langmaster.
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Khám phá