Học tiếng Đức không chỉ liên quan đến việc học từ vựng và ngữ pháp mà còn đòi hỏi bạn phải hiểu rõ về phần danh từ và quán từ. Cả hai khái niệm này có quan hệ mật thiết với nhau. Khi có một quán từ xuất hiện, sẽ có một danh từ đi theo sau.
Contents
Artikel là gì?
Artikel là quán từ, luôn đứng trước danh từ Nomen và quán xuyến luôn việc chỉ ra giới tính và số lượng (ít/nhiều) và cách của danh từ đó.
Bạn đang xem: Học tiếng Đức: Nomen und Artikel – Danh từ và quán từ trong tiếng Đức (A1)
VD: Nếu chỉ viết mỗi danh từ Tisch một mình, không thể biết nó mang những thông tin gì thêm, trừ mỗi nghĩa của nó là cái bàn. Nhưng khi thêm quán từ der vào, ta có der Tisch thì biết đây là một danh từ giống đực, số ít và ở dạng cách 1 Nominativ.
Tương tự với die Frau: Danh từ giống cái, số ít, có thể cách 1 Nominativ hoặc cách 4 Akkusativ.
Das Buch: Danh từ giống trung, số ít, có thể cách 1 Nominativ hoặc cách 4 Akkusativ.
Die Tische: Ở đây quán từ die kết hợp với đuôi của danh từ Tisch có chữ -e: Tische giúp xác định danh từ này ở dạng số nhiều, không quan tâm đến giống nữa vì ở dạng số nhiều, có thể cách 1 Nominativ hoặc cách 4 Akkusativ.
READ MORE:
Giống của danh từ
Có cách nào nhớ được giống của từng danh từ không? Có, nhưng các quy tắc này không phải lúc nào cũng đúng 100%. Mình chỉ liệt kê một số quy tắc dễ nhớ nhất:
Giống đực
- Nghề nghiệp của người mang giới tính nam: der Professor, der Pilot.
- Quốc tịch của người mang giới tính nam: der Vietnamese, der Amerikaner.
- Thứ, buổi, tháng, mùa, phương hướng: der Montag, der Morgen, der Januar, der Frühling, der Westen.
- Danh từ kết thúc bằng -ling và -ismus: der Liebling, der Schmetterling, der Kapitalismus, der Hinduismus.
Giống cái
- Nghề nghiệp của người mang giới tính nữ: die Ärztin, die Lehrerin.
- Quốc tịch của người mang giới tính nữ: die Koreanerin, die Chinesin.
- Danh từ kết thúc bằng:
- -heit: die Wahrheit, die Fremdheit.
- -ie: die Kopie, die Akademie.
- -ion: die Option, die Nation.
- -keit: die Tätigkeit, die Höflichkeit.
- -schaft: die Mannschaft, die Gemeinschaft.
- -tät: die Aktivität, die Realität.
- -ung: die Lösung, die Bildung.
Giống trung
- Danh từ chỉ màu sắc: Das Blau, das Rot.
- Danh từ được hình thành từ động từ nguyên thể: Das Lesen, das Schreiben.
- Danh từ kết thúc bằng:
- -chen: das Lachen, das Mädchen.
- -ment: das Dokument, das Medikament.
- -um: das Visum, das Studium.
- -zeug: das Spielzeug, das Werkzeug.
Phân loại quán từ
Có tổng cộng 4 loại quán từ bạn cần phải biết:
- Quán từ xác định/không xác định: Bestimmter Artikel (der, die, das) und unbestimmter Artikel (ein, eine, ein).
- Quán từ trống Nullartikel: Không có quán từ đứng trước danh từ.
- Quán từ sở hữu: Possessivartikel (mein, dein..).
- Quán từ phủ định: Negativartikel (kein).
Nguyên tắc sử dụng
Xem thêm : Cấu trúc Cause trong Tiếng Anh: Công thức, cách dùng và bài tập
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào 2 loại quán từ đầu tiên: Quán từ xác định/không xác định và Quán từ trống Nullartikel.
Khi nào thì dùng 2 loại quán từ này: Có rất nhiều sách dạy tiếng Đức viết về phần này rất dài và nhiều nguyên tắc. Nhưng bạn chỉ cần nhớ 2 nguyên tắc quan trọng nhất để sử dụng đúng.
Quán từ xác định
- Dùng khi nói về những sự vật hiển nhiên mà ai cũng biết. VD: Die Erde ist rund – Trái đất có dạng hình cầu.
- Dùng khi nói về những điều, những sự vật cụ thể. VD: Das Auto gehört mir – Cái ô tô đó thuộc về tớ.
Quán từ không xác định
- Dùng khi cần đề cập đến đơn vị là 01 (một) của danh từ đó. VD: Ich habe eine Frage – Tôi có 1 câu hỏi.
- Dùng khi nói về những điều, những sự vật chung chung. VD: Eine Hausarbeit sollte aus folgenden Teilen bestehen – Một bài luận nên gồm các phần sau đây.
Quán từ trống (Không có quán từ)
- Dùng cho quán từ không xác định ở số nhiều. VD: Hausarbeiten sollten aus folgenden Teilen bestehen – Những bài luận nên gồm các phần sau đây.
- Dùng với các danh từ riêng như tên, thành phố, đất nước, lục địa hoặc những cụm danh động từ cố định. VD: Ich liebe Lisa, Ich komme aus Vietnam, Ich wohne in Berlin, Deutschland liegt in Europa, Ich habe Angst, Ich habe Hunger, Ich habe Spaß.
READ MORE:
Deklination der Artikel: Biến cách của quán từ
Quán từ xác định/không xác định không chỉ thay đổi ở cách 1 Nominativ der/die/das hay ein/eine/ein, mà còn thay đổi qua các cách 2 Genitiv, cách 3 Dativ và cách 4 Akkusativ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ chỉ đề cập đến cách thay đổi của quán từ.
- Đối với cách 2 Genitiv và cách 3 Dativ, chỉ cần thay chữ cái d của quán từ xác định = ein. VD: des -> eines, der -> einer, dem -> einem.
- Quán từ không xác định không có biến cách ở số nhiều.
Đọc thêm:
- Khóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Goethe.
- Ebook Ôn thi tiếng Đức B1 – Kỹ năng Viết dày 172 trang, cung cấp những lưu ý và gợi ý quan trọng khi làm bài thi Viết Goethe B1. Đi kèm là 20 đề mẫu kèm lời giải cụ thể.
- Sách Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version 2.0 dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến khó.
- Sách 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Đức.
- Sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến C1.
- Sách Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Học tập