Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học

Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 : Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học

Sinh học là một môn học thú vị và quan trọng, giúp chúng ta hiểu về các quá trình và tổ chức của thế giới sống xung quanh. Để hiểu rõ hơn về Sinh học, chúng ta cần tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu và học tập môn này.

Phương pháp nghiên cứu sinh học

Phương pháp quan sát

Phương pháp quan sát là một trong những phương pháp cơ bản trong nghiên cứu sinh học. Bằng cách lựa chọn đối tượng và phạm vi quan sát, chọn công cụ quan sát phù hợp và ghi chép số liệu quan sát, chúng ta có thể bắt đầu công trình nghiên cứu sinh học. Quá trình này giúp chúng ta thu thập dữ liệu quan trọng và khám phá ra những điều mới mẻ về thế giới sống.

Một số phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm

Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm, người nghiên cứu sinh học cần tuân thủ các quy định. Điều này giúp đảm bảo sự an toàn cho bản thân và các thiết bị, tài sản trong phòng thí nghiệm. Các quy định liên quan đến cháy nổ, an toàn về hóa chất cần được lưu ý. Nắm bắt tốt quy tắc vận hành máy móc trong phòng thí nghiệm và trang bị cá nhân phù hợp là những yêu cầu quan trọng khác.

Phòng thí nghiệm

Phương pháp thực nghiệm khoa học

Trong nghiên cứu sinh học, có nhiều phương pháp thực nghiệm được sử dụng để tìm hiểu và khám phá sự sống. Các phương pháp này bao gồm phân loại sinh vật dựa trên hình thái, phân tích gene và phân lập. Ngoài ra, còn có phương pháp tách chiết enzyme, gene và các chất có hoạt tính sinh học, cũng như phương pháp nuôi cấy trong công nghệ sinh học.

Các thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học

Trong quá trình nghiên cứu và học tập sinh học, chúng ta sử dụng nhiều thiết bị quan trọng. Một số thiết bị này bao gồm:

  1. Kính hiển vi: Gồm kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử.
  2. Máy ly tâm: Sử dụng để tách chất lỏng theo trọng lực.
  3. Các thiết bị khác: Bao gồm các thiết bị như kính lúp, ống hút, pipet và máy đo nhiệt kế.

Các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học

Để thành công trong việc nghiên cứu khoa học, chúng ta cần phát triển những kĩ năng quan trọng. Kĩ năng quan sát, thu thập dữ liệu, đặt câu hỏi, hình thành giả thuyết, thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, phân tích kết quả và xử lí dữ liệu, rút ra kết luận là những kĩ năng quan trọng mà chúng ta cần rèn luyện.

Tin sinh học – Công cụ nghiên cứu và học tập môn sinh học

Tin sinh học là một ngành khoa học quan trọng trong việc lưu trữ, phân loại và phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn. Tin sinh học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, thuật toán và mô hình để hiểu và sử dụng các dữ liệu này một cách hiệu quả trong nghiên cứu khoa học.

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thể hiện phương pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm?
A. Khi làm việc với những nơi có hóa chất độc hại không được thực hiện ở nơi có tủ hút khí độc hoặc ở nơi thoáng khí.
B. Trước khi sử dụng cần phải nắm được quy tắc vận hành máy móc, thiết bị và ghi lại nhật kí làm việc và tình trạng hoạt động máy móc.
C. Khi làm việc với dung dịch hóa chất không được đeo găng tay để tránh tình trạng trơn trượt làm đổ vỡ hóa chất.
D. Phải luôn đeo khẩu trang, kính bảo vệ mắt và mặt nạ phòng độc trước khi tiến hành bất cứ hoạt động nào trong phòng thí nghiệm.

Câu 2: Để quan sát nhiễm sắc thể cần phải sử dụng kĩ thuật nào sau đây?
A. Giải phẫu tế bào.
B. Tách chiết nhiễm sắc thể.
C. Làm tiêu bản nhiễm sắc thể.
D. Nuôi cấy tế bào động vật, thực vật.

Câu 3: Nhóm thiết bị nào dưới đây thường được sử dụng trong nghiên cứu và học tập sinh học?
A. Kính hiển vi, máy li tâm, các loại kính lúp, ống hút, pipet.
B. Kính hiển vi, máy li tâm, các loại kính lúp, máy đo nhiệt kế.
C. Kính hiển vi, máy li tâm, máy hút ẩm, thiết bị đo khối lượng.
D. Kính hiển vi, máy li tâm, lamen, sổ ghi chép, pipet, máy đo lực.

Câu 4: Các phương pháp thường được dùng trong nghiên cứu và học tập sinh học gồm:
A. Quan sát, nuôi cấy các sinh vật, thực nghiệm khoa học.
B. Quan sát, làm việc trong phòng thí nghiệm, thực nghiệm khoa học.
C. Làm việc trong phòng thí nghiệm, thực nghiệm khoa học, tách chiết enzyme.
D. Phân tích gene, làm việc trong phòng thí nghiệm, thực nghiệm khoa học.

Câu 5: Để kiểm chứng vai trò của nhân tế bào, có thể sử dụng phương pháp nào?
A. Quan sát.
B. Làm việc trong phòng thí nghiệm.
C. Thực nghiệm khoa học.
D. Nuôi cấy tế bào.

Câu 6: Để quan sát được hình dạng kích thước của tế bào thực vật, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
A. Kim mũi mác, máy hút ẩm, kính hiển vi, pipet.
B. Lamen, máy đo nhiệt kế, kính hiển vi, pipet.
C. Lamen, kim mũi mác, ống hút, kính hiển vi, giấy thấm.
D. Lamen, kim mũi mác, máy đo nhiệt kế, giấy thấm.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt giữa kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử?
A. Kính hiển vi quang học sử dụng nguồn sáng là các chùm electron, kính hiển vi điện tử sử dụng nguồn sáng là điện hay ánh sáng mặt trời.
B. Kính hiển vi quang học sử dụng nguồn sáng điện hay ánh sáng mặt trời, kính hiển vi điện tử sử dụng nguồn sáng là các chùm electron.
C. Kính hiển vi quang học sử dụng nguồn sáng điện, kính hiển vi điện tử sử dụng nguồn sáng là ánh sáng mặt trời.
D. Kính hiển vi quang học sử dụng nguồn sáng là các chùm electron, kính hiển vi điện tử sử dụng nguồn sáng là ánh sáng mặt trời.

Câu 8: Trình tự nào sau đây thể hiện đúng tiến trình nghiên cứu khoa học?
A. Đặt câu hỏi → Quan sát, thu thập dữ liệu → Hình thành giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.
B. Đặt câu hỏi → Quan sát, thu thập dữ liệu → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Hình thành giả thuyết → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.
C. Quan sát, thu thập dữ liệu → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.
D. Quan sát, thu thập dữ liệu → Đặt câu hỏi → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Hình thành giả thuyết → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.

Câu 9: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước lên sự sinh trưởng của cây trồng, bạn An thiết kế 2 chậu cây: ở chậu thí nghiệm, tưới đủ nước; ở chậu đối chứng, không tưới nước. Mô tả này thể hiện bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?
A. Quan sát, thu thập dữ liệu.
B. Đặt câu hỏi.
C. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
D. Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu.

Câu 10: Thành tựu nào sau đây thuộc về tin sinh học?
A. Tìm kiếm các gene trong hệ gene và so sánh các hệ gene của các loài với nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.
B. Tìm ra vaccine phòng chống nhiều bệnh như viêm gan B, covid-19, ung thư cổ tử cung.
C. Lai tạo thành công nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao và phẩm chất tốt.
D. Tìm ra nhiều giống vi sinh vật có khả năng phân hủy các chất gây ô nhiễm môi trường.

Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bạn, hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên để kiểm tra và nâng cao kiến thức về phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học.

FEATURED TOPIC