Có thể bạn quan tâm
Contents
- 1 1. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
- 2 2. Cấu trúc rẽ nhánh
- 3 3. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
- 4 4. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
- 5 5. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
- 5.1 5.1. Xuống dòng: Enter
- 5.2 5.2. Ghi file vào đĩa: F2
- 5.3 5.3. Mở file đã có: F3
- 5.4 5.4. Biên dịch chương trình: Alt + F9
- 5.5 5.5. Soát lỗi chương trình: F9
- 5.6 5.6. Chạy chương trình: Ctrl + F9
- 5.7 5.7. Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
- 5.8 5.8. Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
- 5.9 5.9. Xem lại màn hình kết quả: Alt + F5
- 5.10 5.10. Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X
- 6 6. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
- 7 7. Cấu trúc chương trình
- 8 8. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
- 9 9. Khai báo biến
1. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
1.1. Thành phần cơ bản
- Bảng chữ cái
- Các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Anh
- Các chữ số từ 0 đến 9
- Một số kí tự đặc biệt
- Cú pháp
- Ngữ nghĩa
1.2. Một số khái niệm
- Tên
- Turbo Pascal: 1 dãy liên tiếp không quá 127 kí tự
- Free Pascal: có thể tối đa 255 kí tự
- Có 3 loại
- Tên dành riêng
- Tên chuẩn
- Tên do người lập trình đặt
- Hằng và biến
- Hằng: đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình
- Hằng số học
- Hằng xâu
- Hằng logic
- Biến: đại lượng được đặt tên, giá trị có thể thay đổi
- Hằng: đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình
2. Cấu trúc rẽ nhánh
2.1. Khái niệm
- Một số mệnh đề có dạng “Nếu…thì…” và “Ngược lại thì” -> cấu trúc rẽ nhánh
2.2. Câu lệnh ghép
- Begin
End ; - Chú ý:
- Sau End phải là dấu “;”
- Trước Else không chứa dấu “;”
- Từ nay nói đến câu lệnh thì đó có thể là câu lệnh đơn hoặc là câu lệnh ghép
2.3. Câu lệnh If – Then
- Dạng thiếu: If <điều kiện> Then
; - Dạng đầy đủ: If <điều kiện> Then
Else
3. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
3.1. Nhập dữ liệu từ bàn phím
- READ/READLN(
, …, );
3.2. Đưa dữ liệu ra màn hình
- Write/Writeln(
, , …, );
4. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
4.1. Phép toán
- Với số nguyên: +, -, * (nhân), div (chia lấy nguyên), mod (chia lấy dư)
- Với số thực: +, -, *, / (chia)
- Các phép toán quan hệ <, <=, >, >=, =, <>: Cho kết quả là một giá trị logic (True hoặc False)
- Các phép toán Logic: NOT (phủ định), OR (hoặc), AND (và): thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau
4.2. Biểu thức số học
- …
4.3. Hàm số học chuẩn
- …
4.4. Biểu thức quan hệ
- Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu
- Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE
4.5. Biểu thức logic
- …
4.6. Câu lệnh gán
- Cấu trúc:
:= ;
5. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
5.1. Xuống dòng: Enter
5.2. Ghi file vào đĩa: F2
5.3. Mở file đã có: F3
5.4. Biên dịch chương trình: Alt + F9
5.5. Soát lỗi chương trình: F9
5.6. Chạy chương trình: Ctrl + F9
5.7. Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
5.8. Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
5.9. Xem lại màn hình kết quả: Alt + F5
5.10. Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X
6. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
6.1. Khái niệm
- Sử dụng 1 cấu trúc dữ liệu, các câu lệnh của 1 ngôn ngữ lập trình để mô tả dữ liệu, diễn đạt thuật toán
6.2. Chương trình dịch
- Thông dịch
- Biên dịch
7. Cấu trúc chương trình
7.1. Phần khai báo
- Khai báo tên chương trình
- Trong ngôn ngữ Pascal: Uses
; - Trong ngôn ngữ C++: #include
- Trong ngôn ngữ Pascal: Uses
- Khai báo thư viện
- Trong ngôn ngữ Pascal: Uses
; - Trong ngôn ngữ C++: #include
- Trong ngôn ngữ Pascal: Uses
- Khai báo hằng
- Khai báo biến
7.2. Phần thân
- Thường là nơi chứa toàn bộ các câu lệnh của chương trình (chương trình con)
- Thường có cặp dấu hiệu bắt đầu và kết thúc chương trình
- Trong ngôn ngữ Pascal: Begin [
] End.
- Trong ngôn ngữ Pascal: Begin [
8. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
8.1. Kiểu nguyên
- Để khai báo các đại lượng nhận giá trị là các số nguyên
8.2. Kiểu thực
- Để khai báo các đại lượng nhận giá trị là các số thực
8.3. Kiểu kí tự
- Tập giá trị các kí tự trong bộ mã ASCII
- Được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu (string)
8.4. Kiểu logic
- Được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị của một biểu thức logic
READ MORE:
9. Khai báo biến
9.1. Var :
- Var: là từ khóa dùng để khai báo biến
- Danh sách biến: tên các biến cách nhau bởi dấu phẩy
- Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu nào đó của ngôn ngữ Pascal
- Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Học tư duy