Có thể bạn quan tâm
- 100 bài Hình học lớp 9 ôn thi vào lớp 10 (Có đáp án) Các bài toán Hình lớp 9 thi vào 10
- Tư Duy Hóa Học NAP 4.0 Vô Cơ 6-7-8 – Nguyễn Anh Phong
- Một số kĩ năng tư duy của học sinh trong quá trình dạy học Ngữ văn – Báo văn nghệ Việt Nam
- 9 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN GIÚP DẠY HỌC HIỆU QUẢ HƠN
- Toán tư duy VUS – Vui học tư duy theo chuẩn Harvard
Contents
Khoa học và nghệ thuật quản trị
Khoa học: Hệ thống tri thức
- Được kiểm chứng
- Có cơ sở lý luận có thể áp dụng vào thực tiễn
- Phương pháp khoa học để giải quyết vấn đề
Nghệ thuật: Sự vận dụng hệ thống tri thức
- Điêu luyện
- Sáng tạo
READ MORE:
Tiến trình phát triển của các tư tưởng quản trị
1890-1960: Quản trị cổ điển
- Quản trị khoa học: Tập trung nâng cao hiệu suất của nhân viên một cách khoa học
- Quản trị hành chính: Phát triển nguyên tắc quản trị chung cho tổ chức
1920-1980: Trường phái tâm lí xã hội
- Hiểu biết về nhu cầu, nguyện vọng của các thành viên trong tổ chức
1920-2000: Trường phái định lượng
- Tập trung vào việc ra quyết định, xem máy tính là công cụ cơ bản
- Quản trị khoa học: Sử dụng các công cụ thống kê, mô hình toán học
- Quản trị tác nghiệp: Dùng phương pháp định lượng để tổ chức và kiểm soát
- Quản trị hệ thống: Xây dựng chương trình tích hợp, xử lý thông tin
- Nâng cao trình độ hoạch định, kiểm tra hệ thống
- Chưa phổ biến, chưa giải quyết được vấn đề nhân bản
1950-ngày nay: Trường phái quản trị hiện đại
- Quan điểm hệ thống: Xem tổ chức là một hệ thống để xem xét và dự đoán ảnh hưởng của mỗi quyết định
- Lý thuyết 7S
- Chiến lược: Kế hoạch xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh
- Hệ thống: Hoạt động hằng ngày và các thủ tục nhân sự
- Cấu trúc: Cấu trúc tổ chức
- Giá trị chia sẻ: Văn hóa và đạo đức doanh nghiệp
- Phong cách: Phong cách lãnh đạo
- Nhân viên: Người lao động
- Kỹ năng: Năng lực và kỹ năng nhân viên
- Lý thuyết Z: Chú trọng vào tập thể nhưng chưa phổ biến
- Chủ trương tuyển dụng suốt đời
- Tham gia quyết định chung
- Không áp đặt kế hoạch từ trên xuống
- Thành lập đội kiểm tra chất lượng gồm nhân viên và BGĐ tạo tương tác 2 chiều
- Lý thuyết Kaizen: Tập trung vào cải tiến quy trình
- Chú trọng vào con người
- Thực hiện lâu dài, từng bước
- Mục tiêu duy trì và cải tiến
- Thích hợp với nền kinh tế phát triển chậm
- Đầu tư ít, nỗ lực lớn
Các vấn đề của quản trị
Khái niệm
- Làm việc tập thể
- Có mục tiêu rõ ràng
- Hạn chế về nguồn lực (vốn, tài nguyên, trang thiết bị, …)
- Môi trường kinh doanh luôn thay đổi
- Mục tiêu là kinh doanh đạt hiệu quả cao
Hiệu quả cao
- Đạt hiệu quả cao phải đạt được đồng thời hiệu quả và hiệu suất
- Hiệu quả: Đem kết quả so sánh với chỉ tiêu
- Hiệu suất: Tỷ lệ giữa kết quả và chi phí
- Ba cách nâng cao hiệu quả
- Giữ chi phí đầu vào, nâng sản lượng đầu ra
- Giữ sản lượng đầu ra, giảm chi phí đầu vào
- Giảm chi phí đầu vào, nâng sản lượng đầu ra
Chức năng
- Có 4 chức năng chính
- Hoạch định: Kế hoạch triển khai công việc
- Tổ chức: Phân công nhiệm vụ
- Kiểm soát: Đo lường, đánh giá hoạt động, dự báo và giải quyết sai sót
- Điều khiển: Thúc đẩy, giải quyết xung đột, chỉ đạo và hướng dẫn cấp dưới
- Các chức năng quan trọng như nhau
- Thời gian dành cho mỗi chức năng khác nhau ở các cấp quản trị
Tính phổ biến
- Cần thiết cho mọi tổ chức
- Thực hiện chức năng quản trị như nhau
Nhà quản trị
Khái niệm
- Tổ chức
- Nhiều người cùng làm việc
- Mục đích chung
- Cơ cấu nhất định
- Thực thể xã hội
- Người thừa hành
- Trực tiếp thực hiện các công việc
- Không có nhiệm vụ trông coi người khác
- Nhà quản trị
- Điều khiển công việc của người khác
- Đảm bảo các nhiệm vụ được hoàn thành
Cấp bậc quản trị
- Cấp cao
- Số lượng ít
- Xác định mục tiêu và kế hoạch chiến lược
- Cấp trung
- Quản lí bởi cấp cao
- Quản trị nhân viên thuộc bộ phận và quản lí cơ sở thuộc quyền
- Cấp cơ sở
- Quản lí bởi cấp trung trên quyền
- Trực tiếp quản lí, hướng dẫn nhân viên
Kỹ năng của nhà quản trị
- Tư duy: Hiểu rõ, nhận diện và giải quyết tốt các vấn đề khác nhau
- Nhân sự: Phát huy khả năng của nhân viên => Hiệu quả cao khi làm việc nhóm
- Kỹ thuật: Trình độ cá nhân
- Áp dụng
- Quy trình
- Kỹ thuật
- Kiến thức chuyên môn
- Áp dụng
Vai trò của nhà quản trị
- Vai trò quan hệ với con người
- Vai trò đại diện
- Vai trò lãnh đạo
- Vai trò liên lạc với môi trường bên ngoài
- Vai trò thông tin
- Thu thập, tiếp nhận thông tin, nhận diện cơ hội và rủi ro
- Xem xét
- Đánh giá
- Phân tích
- Phổ biến thông tin cần thiết cho
- Cấp trên
- Cấp dưới
- Ngang cấp
- Đại diện truyền đạt thông tin cho bên ngoài
- Bảo vệ hoạt động của tổ chức
- Tranh thủ sự ủng hộ xã hội
- Thu thập, tiếp nhận thông tin, nhận diện cơ hội và rủi ro
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Học tư duy