Risk to v hay ving? Nắm trọn kiến thức của động từ risk trong vòng 5 phút

Trong tiếng Anh, động từ “risk” được sử dụng để diễn tả các nguy cơ và nguy hiểm mà chúng ta có thể gặp phải. Tuy nhiên, có thể bạn đang băn khoăn liệu nên sử dụng “to V” hay “Ving” sau động từ “risk”. Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu kiến thức ngữ pháp này trong bài viết dưới đây.

Risk là gì?

Theo từ điển Cambridge, “risk” có thể được sử dụng làm danh từ hoặc động từ trong câu. Với mỗi vai trò, “risk” sẽ có những ý nghĩa và cách sử dụng riêng.

  • Risk là động từ (ngoại động từ): liều mạng, mạo hiểm, đánh cược.

Ví dụ:

  • I’ll just have to risk it. (Tôi phải mạo hiểm thôi.)

  • He risked life and limb to get the cat down from the tree. (Anh ta đã mạo hiểm cả tính mạng và tay chân để lôi con mèo xuống khỏi cây.)

  • Risk là danh từ: sự mạo hiểm, sự rủi ro, sự đánh cược.

Ví dụ:

  • We want clean rivers and lakes, where you can swim without risk to your health. (Chúng tôi muốn sông và hồ sạch, nơi bạn có thể bơi lội mà không gây nguy hiểm cho sức khỏe của mình.)
  • This stock is loaded with risk. (Cổ phiếu này chứa đầy rủi ro.)

Risk to V hay Ving?

Nếu bạn đang thắc mắc liệu “risk” có đi với “to V” hay “risk” có đi với “Ving”, thì IELTS Vietop sẽ giải đáp luôn rằng “risk” đi với “Ving”. Ngoài ra, nó cũng có thể đi kèm với tân ngữ và giới từ nhất định. Trong những trường hợp này, “risk” sẽ đóng vai trò là động từ trong câu.

Risk + Ving

Cấu trúc: S + risk + V-ing + O

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V-ing: danh động từ (Động từ nguyên thể thêm đuôi “ing”)
  • O: tân ngữ

Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn diễn đạt “Ai đó đánh cược, đánh đổi, liều mình làm điều gì đó.”

Ví dụ:

  • He risked losing his house when his company went bankrupt. (Anh ấy có nguy cơ mất nhà khi công ty của anh ấy phá sản.)
  • These families risked losing everything. (Những gia đình này đã cược đánh đổi tất cả.)

Risk something to do something

Cấu trúc: S + risk + O + to + V

Trong đó, V là động từ nguyên thể.

Cấu trúc này được sử dụng để diễn đạt “Ai đó đánh cược điều gì để làm điều gì”.

Ví dụ:

  • He risked his life to save her. But she did not know that at all. (Anh ấy cược cả cuộc đời để cứu cô ấy, nhưng cô ấy không hề biết điều đó.)
  • Don’t risk yourself to make a stand against the enemy. (Đừng có dùng bản thân mình liều lĩnh chống cự lại quân địch.)

Risk something on/for something

Cấu trúc: S + risk + O + on/for + O

Cấu trúc này được sử dụng để diễn đạt ý khi bạn muốn nói việc “Ai đó muốn đánh cược cái vì vào/cho cái gì”.

Ví dụ:

  • He risked all his money on a game of gambling. (Anh ta đánh cược hết số tiền của mình vào trò bài bạc.)
  • They were willing to risk everything for their freedom. (Họ sẵn sàng đánh cược tất cả mọi thứ vào quyền tự do của mình.)

Những cụm từ đi với Risk

Ngoài ra, “risk” còn có thể xuất hiện trong các cụm từ khác mà bạn có thể gặp trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là một số cụm từ đi kèm với “risk”:

  • Run a risk: Làm gì đó mà có thể nguy hiểm hoặc gây hại.

Ví dụ:

  • People who are overweight run a risk of a heart attack or even stroke. (Những người thừa cân có nguy cơ đau tim hoặc thậm chí là đột quỵ.)

  • We don’t want to run the risk of losing all their business. (Chúng tôi không muốn có nguy cơ mất doanh nghiệp của họ.)

  • Take a risk: Làm một điều mà bạn biết chắc chắn rằng sẽ có thể gặp nguy hiểm, tình huống xấu.

Ví dụ:

  • That’s a risk I’m not prepared to take. (Tôi chấp nhận rủi ro mà chưa chuẩn bị gì trước.)

  • You have no right to take risks with other people’s money. (Bạn không có quyền chấp nhận rủi ro với tiền của người khác.)

  • Put sth at risk: Đẩy cái gì đó vào nguy hiểm, tình thế khó khăn.

Ví dụ:

  • Several jobs have been put at risk as a result of the merger. (Một vài công việc đã bị lâm vào thế nguy hiểm như là kết quả của sự kết hợp.)

  • If we go to war, the lives of innocent people will be put at risk. (Nếu chúng ta tiến hành chiến tranh, tính mạng của những người vô tội sẽ bị đe dọa.)

  • Bear a risk: Chịu rủi ro với cái gì.

Ví dụ:

  • The buyer must bear all risk and expenses of the goods from the time they are available for collection. (Người mua chịu mọi rủi ro và chi phí lô hàng từ khi lô hàng sẵn sàng cho tiếp nhận.)

  • If the main risks are related to changes in policies, then the government should bear the risk. (Nếu những nguy cơ liên quan đến sự thay đổi trong chính sách thì chính phủ nên chịu những rủi ro đó.)

  • At risk: Đang trong tình huống nguy hiểm.

Ví dụ:

  • As with all diseases, certain groups will be more at risk than others. (Với tất cả những bệnh tật đó, nhiều nhóm tuổi sẽ đối mặt với nhiều nguy hiểm hơn những nhóm khác.)

  • Adults were also at risk from epidemics. (Những người trưởng thành cũng đối mặt với nguy cơ mắc bệnh.)

  • At your own risk: Tự bản thân ai đó chịu rủi ro.

Ví dụ:

  • Persons swimming beyond this point do so at their own risk. (Những người bơi quá điểm này bản thân phải gánh lấy mọi rủi ro, nguy hiểm.)

  • Enter this forest at your own risk. (Ai vào rừng này nếu có nguy hiểm thì ráng chịu.)

  • At the risk of doing something: Dùng trước khi bạn định nói điều gì đó có thể gây phật ý hoặc mất lòng người nghe.

Ví dụ:

  • At the risk of seeming impolite, I’m afraid I have to leave now. (Có khả năng tôi sẽ bị coi là xúc phạm, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ phải rời đi ngay bây giờ.)

  • At the risk of sounding dumb, how do I send this email? (Có thể tôi sẽ bị coi là ngu ngốc, nhưng làm thế nào để có thể gửi mail này?)

  • Run/increase the risk of doing something: Vẫn chấp nhận rủi ro để làm điều gì khi biết có thể gặp tình huống xấu trong tương lai.

Ví dụ:

  • If you tell him the truth, you run the risk of hurting his emotions. (Nói với anh ấy sự thật, bạn có thể gây tổn thương tới cảm xúc anh ta.)
  • Smoking can increase the risk of developing heart attack and other heart diseases. (Hút thuốc có thể làm tăng nguy cơ bị bệnh tim mạch và cách bệnh tim khác.)

Các thành ngữ với Risk

Một số thành ngữ tiếng Anh khác có chứa từ “risk” mà bạn có thể gặp trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Risk life and limb: Đánh cược bằng cả cuộc sống/ tính mạng của mình để làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • He risked life and limb to save the children from the fire. (Anh ấy cược cả mạng sống của mình để cứu lũ trẻ ra khỏi đám lửa.)

  • He is the brave tourist who risks life and limb for adventure. (Anh ấy là khách du lịch mà cược cả mạng sống để trải nghiệm.)

  • Risk your neck: Đánh cược bằng cả cuộc sống/ tính mạng của mình để làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • She had no desire to risk her neck for the queen. (Bà ấy không có tí tham vọng nào cho việc đánh đổi cả cuộc sống để lấy ngai vàng.)

  • I am not risking my neck for anyone! (Tôi không hy sinh mạng sống của mình cho ai cả!)

  • At the risk of doing something: Dùng trước khi bạn định nói điều gì đó có thể gây phật ý hoặc mất lòng người nghe.

Ví dụ:

  • At the risk of seeming impolite, I’m afraid I have to leave now. (Có khả năng tôi sẽ bị coi là xúc phạm, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ phải rời đi ngay bây giờ.)

  • At the risk of sounding dumb, how do I send this email? (Có thể tôi sẽ bị coi là ngu ngốc, nhưng làm thế nào để có thể gửi mail này?)

  • Run/increase the risk of doing something: Vẫn chấp nhận rủi ro để làm điều gì khi biết có thể gặp tình huống xấu trong tương lai.

Ví dụ:

  • If you tell him the truth, you run the risk of hurting his emotions. (Nói với anh ấy sự thật, bạn có thể gây tổn thương tới cảm xúc anh ta.)
  • Smoking can increase the risk of developing heart attack and other heart diseases. (Hút thuốc có thể làm tăng nguy cơ bị bệnh tim mạch và cách bệnh tim khác.)

Kết luận

Thông qua bài viết trên, bạn đã biết rõ cách sử dụng động từ “risk” trong tiếng Anh. Bạn đã hiểu rõ là “risk” đi với “Ving” và có thể áp dụng vào ngữ cảnh phù hợp. Hãy tiếp tục theo dõi chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop để cập nhật thêm kiến thức và bài học bổ ích.

FEATURED TOPIC