[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle

Modal verb là những động từ đặc biệt, khi kết hợp với Have + Past participle lại càng dễ khiến người đọc nhầm lẫn. Để có thể sử dụng thành thạo và không mắc sai lầm cách dùng Modal verb + Have + Past participle, chúng ta cùng tìm hiểu.

1. Must have + Participle

Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ
Khả năng xảy ra một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó.

Ví dụ:

  • Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa xảy ra. (The grass is wet. It must have rained last night.)
  • Tôi đã thấy Mary khóc ít phút trước. Cô ấy ắt hẳn đã biết tin dữ. (I saw Mary crying a few minutes ago. She must have heard the bad news.)
  • Giờ này cô ấy ắt hẳn đã rời khỏi nhà rồi. Đã gần 11 giờ rồi. (She must have left the house by now; it’s nearly 11 o’clock.)

2. Might have + Participle

Might have + Participle: Có lẽ đã, có khả năng đã
Chúng ta cho rằng có một khả năng xảy ra một điều gì đó nhưng khả năng này không cao, chúng ta không chắc chắn.

Ví dụ:

  • Anh ta có lẽ đã đi tới mấy cửa hàng rồi. (He might have gone to the shops.)
  • Đã 10 giờ rồi. Họ có lẽ đã tới đây rồi cũng nên. (It’s ten o’clock. They might have arrived by now.)
  • Tôi vẫn chưa nhận được lá thư của anh. Có lẽ nó đã bị thất lạc ở bưu điện rồi. (I haven’t received your letter. It may have got lost in the post.)

3. Could (not) have + Participle

3.1. Could have + Participle

Could have + Participle: Lẽ ra đã có thể xảy ra
Cấu trúc này nhằm chỉ một điều gì đó chúng ta có thể có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng đã quyết định không làm. Hoặc 1 việc gì đó đáng lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vì lí do gì đó đã không xảy ra.

Ví dụ:

  • Tôi đáng lẽ ra đã có thể học tiếng Anh tốt hơn khi còn học trung học. Thế nhưng tôi lại quá lười biếng. (I could have studied English better when I was in high school. But I was too lazy for that.)
  • Anh ta lẽ ra có thể đã thi đậu nhưng anh ta lại không chịu cố gắng hết sức. (He could have passed the exams but he didn’t try his best.)
  • Cô ta lẽ ra có thể đã đá hắn rồi nhưng lại quyết định cho hắn thêm 1 cơ hội. (She could have dumped him but she decided to give him a second chance.)

3.2. Couldn’t have + Participle

Couldn’t have + Participle: Đã không thể xảy ra
Đã không thể xảy ra dù cho người nói có muốn điều đó xảy ra. Cấu trúc này đơn giản để chỉ một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng không theo ý của người nói.

Ví dụ:

  • Chúng tôi không tài nào thắng nổi trận bóng vì đội đối phương chơi quá hay. (We couldn’t have won the match as our opponent outplayed us neatly.)
  • Anh ta đã không tài nào qua môn đó được bất chấp những nỗ lực lớn lao. Đó thực sự là một bài thi quá khó. (He couldn’t have passed the exam despite his tremendous efforts. It was a really difficult one.)
  • Họ đã không thể nào tới sớm hơn được. Tối qua có một vụ kẹt xe rất tồi tệ. (They couldn’t have arrived earlier. There was a terrible traffic jam last night.)

4. Should (not) have + Participle

4.1. Should have + Participle

Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó
Lí do là người nói cho rằng họ nên làm vì điều đó đúng đắn, hoặc nó tốt cho họ hoặc ai đó. Đây là cấu trúc dùng miêu tả sự nuối tiếc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Cô ấy đáng lẽ ra nên nhận lời đề nghị đó thì giờ đã không phải vất vả đi tìm việc nữa. (She should have taken that offer last month so now she won’t have a hard time finding a job.)
  • Anh ta đáng lẽ ra nên ngủ sớm hơn. (He should have gone to bed earlier.)
  • Họ đáng lẽ ra nên đi sớm hơn thì họ đã không trễ chuyến bay rồi. (They shouldn’t have left earlier so they wouldn’t have missed the plane.)

4.2. Shouldn’t have

Shouldn’t have: Lẽ ra không nên làm
Vì điều đó không cần thiết, không nên làm nhưng bạn đã lỡ thực hiện. Đây thường được dùng theo dạng xin lỗi hoặc trách cứ ai đó.

Ví dụ:

  • Lẽ ra tôi không nên nói như thế, tôi thực long xin lỗi. (I shouldn’t have said that, I’m ever so sorry.)
  • Thôi nào, anh là bạn thân của tôi mà. Anh đáng lẽ ra không nên mua nó. (C’mon, you’re my best friend. You shouldn’t have bought it.)

5. Would (not) have + Participle

5.1. Would (not) have + Participle

Would (not) have + Participle: Đáng lẽ ra đã
Chỉ 1 hành động người nói muốn thực hiện trong quá khứ nhưng cuối cùng không làm.

Ví dụ:

  • Lẽ ra tôi đã đi dự tiệc, nhưng tôi bận quá. (I would have gone to the party, but I was really busy.)
  • Lẽ ra tôi đã gọi điện thoại cho anh, nhưng tôi không biết số. (I would have called you, but I didn’t know your number.)
  • Tôi đã muốn giúp bạn, nhưng tôi không biết bạn cần giúp đỡ. (I would have helped you. I didn’t know you needed help.)

5.2. If + past perfect, + would have + past participle

If + past perfect, + would have + past participle = Nếu…, thì đã…
Là một phần của câu điều kiện 3 – chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được thỏa.

Ví dụ:

  • Nếu tôi có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi. (If I had had enough money, I would have bought a car.)
  • Nếu tôi đã thấy cái quảng cáo đó đúng lúc, tôi đáng lẽ ra nộp đơn xin việc rồi. (If I had seen the advertisement in time, I would have applied for the job.)
  • Nếu cô ấy không tới tiệc của Emmy thì họ đáng lẽ ra đã không bao giờ gặp nhau. (They would never have met if she hadn’t gone to Emma’s party.)

Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã có thể phân biệt được cách dùng Modal verb + Have + Past participle.

FEATURED TOPIC