Learn About là gì và cấu trúc cụm từ Learn About trong câu Tiếng Anh

Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một cụm từ rất quen thuộc trong tiếng Anh – “Learn About”. Cụm từ này có nghĩa là tìm hiểu về một vấn đề hoặc một điều gì đó. Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ này nhé!

1. “Learn About” trong tiếng Anh là gì?

Cụm từ “Learn About” là một cấu trúc động từ trong tiếng Anh. Khi sử dụng cùng với giới từ “about”, cụm từ này mang ý nghĩa là tìm hiểu về một vấn đề hoặc một điều gì đó. Đây là một cụm từ khá phổ biến và được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.

Ví dụ:

  • “Then, các bạn trong lớp nên tìm hiểu về cách bảo quản cơ sở vật chất có trong lớp học để bàn giao cho lớp học năm sau.” (Then, the classmates should learn about how to preserve the facilities in the classroom and hand them over to next year’s class.)

  • “Bạn có thể xem lại bảng giải thích chi tiết và tìm hiểu về sự khác biệt giữa truy vấn tương tác và truy vấn không tương tác.” (You can review the detailed explanation table and learn about the difference between an interactive and a non-interactive query.)

2. Cách sử dụng cụm từ “Learn About” trong Tiếng Anh

Cụm từ “Learn About” có thể được sử dụng trong nhiều thì khác nhau trong tiếng Anh. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng cụm từ này:

2.1. Thì hiện tại đơn

2.1.1. Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + LEARN(S/ES) ABOUT + TÂN NGỮ

Ví dụ:

  • “Kế hoạch tuyệt vời của hạnh phúc được tìm hiểu bằng cách nghiên cứu gia đình.” (The great plan of happiness is learned about by studying the family.)

  • “Chúng ta tìm hiểu về bản thân và đất nước từ sự kiện khó xảy ra này trong một thời gian dài.” (We learn about ourselves and our country from this unlikely event over a long period of time.)

2.1.2. Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DON'T/DOESN'T + LEARN ABOUT + TÂN NGỮ

Ví dụ:

  • “Bạn không tìm hiểu về các nhóm mang lại cho bạn chuyển đổi có thể giúp bạn trong rất nhiều trường hợp.” (You don’t learn about the groups that bring you conversions that can help you in a lot of cases.)

  • “Menu thả xuống này không tìm hiểu về các phương thức thanh toán ở các quốc gia khác.” (This dropdown menu doesn’t learn about the payment methods in other countries.)

2.1.3. Thể nghi vấn:

DO/DOES + CHỦ NGỮ + LEARN ABOUT...?

Ví dụ:

  • “Bạn đã học về sự hối cải từ phần này chưa?” (Do you learn about repentance from this section?)

  • “Chúng ta có học về từ bỏ bản thân là một điều cấm kỵ và nhục chí không?” (Do we learn about self-denial being a taboo and disgraceful?)

2.2. Thì quá khứ đơn

2.2.1. Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + LEARNED ABOUT + TÂN NGỮ

Ví dụ:

  • “Sinh lý học của tế bào men đã được học và áp dụng cho tế bào người.” (The physiology of yeast cells has been learned about and applied to human cells.)

  • “Hạnh phúc lớn nhất của chúng ta được học từ việc sử dụng thời gian và nguồn lực để giúp đỡ và yêu thương.” (Our greatest happiness is learned about from using our time and resources to help others and love.)

2.2.2. Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN'T + LEARNED ABOUT + TÂN NGỮ

Ví dụ:

  • “Tôi mời các bạn trẻ chưa học hỏi và trải nghiệm trong nhiều chương trình thực hành.” (I invite young people who haven’t learned and experienced in many hands-on programs.)

  • “Tôi không tìm hiểu về các tiêu chuẩn phúc âm và tuân theo chúng.” (I didn’t learn about gospel standards and follow them.)

2.2.3. Thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ + LEARN ABOUT...?

Ví dụ:

  • “Bạn đã tìm hiểu về một loại người chăn cừu khác trên cao nguyên của bộ tộc Mông Cổ xưa chưa?” (Did you learn about a different kind of shepherd in the highlands of the ancient Mongol tribe?)

2.3. Thì tương lai đơn

2.3.1. Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + LEARN ABOUT + TÂN NGỮ

Ví dụ:

  • “Bạn sẽ được tìm hiểu về cuộc sống và những lời dạy dựa trên những chứng cứ của những nhân chứng có kinh nghiệm.” (You will learn about life and teachings based on the accounts of experienced witnesses.)

2.3.2. Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + LEARN ABOUT + TÂN NGỮ

Ví dụ:

  • “Anh ta sẽ không thể tìm hiểu về nguồn gốc của mình nếu không biết cách giao tiếp bằng ngôn ngữ bản địa.” (He won’t be able to learn about his origins without knowing how to communicate in his native language.)

2.3.3. Thể nghi vấn:

WILL + CHỦ NGỮ + LEARN ABOUT...?

Ví dụ:

  • “Bạn sẽ tìm hiểu về phần lý thuyết của bài luận cuối kì của nhóm mình chứ?” (Will you learn about the theory part of your group’s final essay?)

“Learn About” cũng có thể được sử dụng trong câu bị động nhưng sẽ không được đề cập trong bài viết này.

Hy vọng với bài viết này, các bạn đã hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ “Learn About” trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và thành công!

FEATURED TOPIC