Top 5 Bài viết ‘Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội’ tuyệt vời nhất

I- Từ ngữ địa phương

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá về tác dụng và sự phong phú của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn học. Từ ngữ địa phương là những từ chỉ sự đồng âm, đồng nghĩa trong một vùng miền cụ thể. Trong khi đó, biệt ngữ xã hội là những từ đặc biệt chỉ các khía cạnh xã hội, tầng lớp và văn hoá.

Sự đa dạng của từ ngữ địa phương

Trình bày ở đoạn này, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự đa dạng của từ ngữ địa phương. Ví dụ, trong các từ “bắp”, “bẹ”, “ngô”, chúng đều có nghĩa là “ngô” nhưng lại được sử dụng ở những vùng miền khác nhau.

Ý nghĩa của biệt ngữ xã hội

Đoạn này sẽ điểm qua ý nghĩa của biệt ngữ xã hội. Tác giả sử dụng các từ “mẹ” và “mợ” trong đoạn văn để mô tả kí ức và phản ánh tầng lớp thượng lưu trước cách mạng tháng Tám 1945. Còn “ngỗng” biểu hiện điểm 2, trong khi “trúng tủ” thể hiện ôn trúng kiến thức.

Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Câu 1

Trường hợp sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp. Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì không phải ai cũng hiểu và sử dụng được những từ này.

Câu 2

Tác giả Nguyên Hồng trong bài ‘Nhớ, Bỉ vỏ’ sử dụng các từ ngữ địa phương như ‘mô’, ‘bầy tui’, ‘ví’ để tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ và tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.

Luyện tập

Bài 1

Chúng ta sẽ tìm hiểu về từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân thông qua các ví dụ sau:

  • Từ ngữ địa phương: “má” (Nam Bộ) – Từ ngữ toàn dân: “mẹ”
  • Từ ngữ địa phương: “bọ” (Nghệ Tĩnh) – Từ ngữ toàn dân: “cha”
  • Từ ngữ địa phương: “cây viết” (Nam Bộ) – Từ ngữ địa phương: “bút”
  • Từ ngữ toàn dân: “trái thơm” (Nam Bộ) – Từ ngữ toàn dân: “quả dứa”
  • Từ ngữ địa phương: “o” (Hà Tĩnh) – Từ ngữ toàn dân: “cô”
  • Từ ngữ địa phương: “con tru” (Trung Bộ) – Từ ngữ toàn dân: “con trâu”
  • Từ ngữ địa phương: “heo” (Nam Bộ) – Từ ngữ toàn dân: “con lợn”

Bài 2

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về biệt ngữ của học sinh và biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa. Ví dụ:

  • Biệt ngữ của học sinh:
    • Từ “gậy” – chỉ điểm 1
    • Từ “học gạo” – học nhiều, không chú ý tới những việc khác
    • Từ “quay cóp” – nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra
    • Từ “trượt vỏ chuối” – chỉ việc thi trượt
  • Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…

Bài 3

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương. Ví dụ:

  • Khi đối tác nói chuyện với mình là người ở địa phương khác
  • Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp
  • Khi làm bài tập làm văn
  • Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo
  • Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt

Bài 4

Ví dụ về từ ngữ địa phương:

  • “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát”
  • “Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông” (Ca dao)
  • “Bầm ơi, có rét không bầm”
  • “Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.” (Tố Hữu)
  • “Trèo lên trên rẫy khoai lang, chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.” (Hò ba lí của Quảng Nam)
FEATURED TOPIC