Toán tử trong Python là gì? Các loại toán tử trong Python có lẽ bạn nên biết

Có thể bạn đã biết rằng, trong Python, toán tử là các biểu tượng đặc biệt mà chúng ta sử dụng để thực hiện các phép tính trên dữ liệu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về toán tử trong Python và những loại toán tử mà bạn nên biết. Hãy cùng theo dõi để hiểu rõ hơn về toán tử trong Python nhé!

Toán tử trong Python là gì?

Toán tử là các ký hiệu đặc biệt được sử dụng để thực hiện các phép tính trên các giá trị và trả về một kết quả. Ví dụ, trong biểu thức “3 + 5 = 8”, số 3 và số 5 được gọi là các toán hạng và dấu “+” được gọi là toán tử.

Toán tử trong Python
Toán tử trong Python

Một số loại toán tử trong Python

Python hỗ trợ một số loại toán tử như sau:

Toán tử số học

Python cung cấp các toán tử số học sau:

  • Phép cộng (+)
  • Phép trừ (-)
  • Phép nhân (*)
  • Phép chia (/)
  • Phép chia lấy phần dư (%)
  • Phép lấy số mũ (**)
  • Phép chia lấy phần nguyên (//)

Dưới đây là một số ví dụ để minh họa các toán tử số học trong Python:

>>> 15 + 20
35
>>> 20 - 15
5
>>> 10 * 3
30
>>> 15 / 3
5
>>> 10 % 3
1
>>> 2 ** 3
8
>>> 10 // 3
3

Toán tử quan hệ

Python hỗ trợ các toán tử quan hệ sau:

  • Nhỏ hơn (<)
  • Lớn hơn (>)
  • Nhỏ hơn hoặc bằng (<=)
  • Lớn hơn hoặc bằng (>=)
  • Bằng (==)
  • Không bằng (!= hoặc <>)

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử quan hệ trong Python:

>>> 10 < 20
True
>>> 10 > 20
False
>>> 10 <= 10
True
>>> 20 >= 15
True
>>> 5 == 6
False
>>> 5 != 6
True
>>> 10 <> 2
True

Toán tử gán

Python hỗ trợ các toán tử gán sau:

  • Phép gán (=)
  • Phép chia và gán (/=)
  • Phép cộng và gán (+=)
  • Phép trừ và gán (-=)
  • Phép nhân và gán (*=)
  • Phép chia lấy phần dư và gán (%=)
  • Phép lấy số mũ và gán (**=)
  • Phép chia lấy phần nguyên và gán (//=)

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử gán trong Python:

>>> c = 10
>>> c
10
>>> c += 5
>>> c
15
>>> c -= 5
>>> c
10
>>> c *= 2
>>> c
20
>>> c /= 2
>>> c
10

Toán tử gán
Toán tử gán

Toán tử logic

Python hỗ trợ các toán tử logic sau:

  • Phép và (and): Trả về True nếu cả hai điều kiện đều True
  • Phép hoặc (or): Trả về True nếu một trong hai điều kiện là True
  • Phép phủ định (not): Đảo ngược trạng thái logic của một biểu thức

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử logic của Python:

a = 5 > 4 and 3 > 2
print(a)
b = 5 > 4 or 3 < 2
print(b)
c = not(5 > 4)
print(c)

Kết quả sẽ là:

True
True
False

Toán tử thao tác bit

Python hỗ trợ các toán tử thao tác bit sau:

  • Toán tử and (&): Sao chép bit tới kết quả nếu bit tồn tại trong cả hai toán hạng
  • Toán tử or (|): Sao chép bit tới kết quả nếu bit tồn tại trong bất kỳ toán hạng nào
  • Toán tử xor (^): Sao chép bit nếu bit này chỉ tồn tại trong một số toán hạng
  • Toán tử not (~): Đảo ngược bit
  • Toán tử dịch trái (<<): Dịch trái giá trị của toán hạng trái theo số lượng bit xác định bởi toán hạng phải
  • Toán tử dịch phải (>>): Dịch phải giá trị của toán hạng trái theo số lượng bit xác định bởi toán hạng phải

Dưới đây là một số ví dụ về toán tử thao tác bit trong Python:

a = 50  # 50 = 0011 1100 
b = 12  # 12 = 0000 1101 
c = 0

c = a & b;  # 12 = 0000 1100
print("Dòng 1 - Giá trị của c là ", c)

c = a | b;  # 51 = 0011 1101 
print("Dòng 2 - Giá trị của c là ", c)

c = a ^ b;  # 39 = 0011 0001
print("Dòng 3 - Giá trị của c là ", c)

c = ~a;  # -51 = 1100 0011
print("Dòng 4 - Giá trị của c là ", c)

c = a << 2;  # 200 = 1111 0000
print("Dòng 5 - Giá trị của c là ", c)

c = a >> 2;  # 5 = 0000 1111
print("Dòng 6 - Giá trị của c là ", c)

Toán tử membership

Toán tử membership trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một biến có nằm trong dãy hay không. Có hai toán tử membership trong Python đó là:

  • Toán tử in: Trả về True nếu biến nằm trong dãy
  • Toán tử not in: Trả về True nếu biến không nằm trong dãy

Dưới đây là một số ví dụ minh họa của toán tử membership trong Python:

a = 10
b = 20
list = [10, 20, 30, 40, 50]

if (a in list):
    print("a nằm trong list đã cho")
else:
    print("a không nằm trong list đã cho")

if (b not in list):
    print("b không nằm trong list đã cho")
else:
    print("b nằm trong list đã cho")

Kết quả sẽ là:

a nằm trong list đã cho
b nằm trong list đã cho

Toán tử identity

Toán tử identity trong Python được sử dụng để so sánh các vị trí ô nhớ của hai đối tượng. Python có hai toán tử identity đó là:

  • Toán tử is: Trả về True nếu các biến cùng trỏ về một đối tượng, ngược lại trả về False
  • Toán tử is not: Trả về False nếu các biến cùng trỏ về một đối tượng, ngược lại trả về True

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử identity của Python:

a = 20
b = 20

if (a is b):
    print("a và b có cùng identity")
else:
    print("a và b không giống nhau")

b = 10

if (a is not b):
    print("a và b có identity khác nhau")
else:
    print("a và b có cùng identity")

Kết quả nhận được là:

a và b có cùng identity
a và b có identity khác nhau

Thứ tự được ưu tiên của các toán tử

Trong Python, thứ tự được ưu tiên của các toán tử quyết định kết quả của biểu thức. Dưới đây là bảng liệt kê tất cả các toán tử trong Python với thứ tự được ưu tiên từ cao xuống thấp:

Toán tử Miêu tả
** Toán tử dạng mũ
~ + – Phần bù, phép cộng và phép trừ một ngôi (với các tên phương thức lần lượt là +@ và -@)
* / % // Phép nhân, chia lấy phần dư và phép chia lấy phần nguyên
+ – Phép cộng, phép trừ
>> << Dịch bit phải và dịch bit trái
& Phép và
^ Phép XOR
| Phép OR
< <= > >= Các toán tử so sánh
== != Các toán tử so sánh bằng
= %= /= //= -= += *= **= Các toán tử gán
is is not Các toán tử Identity
in, not in Các toán tử Membership
not or and Các toán tử logic

Trên đây là một số thông tin về toán tử trong Python mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu căn bản về toán tử trong Python. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào liên quan đến bài viết này. Chúng tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ!

FEATURED TOPIC