Tổng hợp công thức Vật lý 10 Công thức Lí 10

Bạn là một học sinh lớp 10 và đang tìm kiếm tài liệu hữu ích để nắm vững kiến thức môn Vật lý? Vậy thì bạn đã tìm đúng nơi rồi đấy! Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp những công thức quan trọng trong môn Vật lý 10, giúp bạn hiểu rõ và áp dụng chúng vào giải các bài tập. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp cách học và nhớ công thức một cách hiệu quả. Hãy cùng tiếp tục đọc nhé!

Công thức Vật lý 10

Chương I: Động học chất điểm

  • Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều
    Gia tốc của chuyển động:
    Quãng đường trong chuyển động: s
    Phương trình chuyển động:
    Công thức độc lập thời gian:

  • Bài 3: Sự rơi tự do
    Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2)
    Công thức:

  • Vận tốc: v = g.t (m/s)
  • Chiều cao quãng đường:
  • Bài 4: Chuyển động tròn đều
  • Vận tốc trong chuyển động tròn đều:
  • Vận tốc góc:
    Chu kì: (Kí hiệu: T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng.
    Tần số (Kí hiệu: ): là số vòng vật đi được trong một giây.
  • Độ lớn của gia tốc hướng tâm:

Chương II: Đông lực học chất điểm

  • Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.

  • Tổng hợp và phân tích lực.

  • Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc

  • Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc :

  • Điều kiện cân bằng của chất điểm:

  • Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:

  • Định luật 2

  • Định luật 3:

  • Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.

  • Biểu thức:
    Trong đó:
    m1, m2 : Khối lượng của hai vật.
    R: khoảng cách giữa hai vật.

  • Gia tốc trọng trường:
    M = 6.1024- Khối lượng Trái Đất.
    R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất.
    h: độ cao của vật so với mặt đất.

  • Vật ở mặt đất:

  • Vật ở độ cao “h”:

  • Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
    Biểu thức:
    Trong đó: k- là độ cứng của lò xo.
    là độ biến dạng của lò xo
    Lực đàn hồi do trọng lực:

  • Bài 13: Lực ma sát.
    Biểu thức:
    Trong đó:

  • hệ số ma sát
    N – Áp lực (lực nén vật này lên vật khác)
    Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang:Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực.
    Ta có:
    Về độ lớn:
    Khi vật chuyển động theo quán tính:

  • Bài 14: Lực hướng tâm.

  • Biểu thức:
  • Trong nhiều trường hợp lực hấp dẫn cũng là lực hướng tâm:
  • Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang.
    Chuyển động ném ngang là một chuyển động phức tạp, nó được phân tích thành hai thành phần
  • Theo phương là chuyển đồng đề
  • Thành phần theo phương thẳng đứng
    Độ cao: Phương trình quỹ đạo:
    Quỹ đạo là nửa đường Parabol
    Vận tốc khi chạm đất:

Chương III: Cân bằng và chuyển đông của vật rắn.

  • Bài 17: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song.
    A, Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực không song song. Điều kiện:
  1. Cùng giá
  2. Cùng độ lớn
  3. Cùng tác dụng vào một vật
  4. Ngược chiều
    B, Cần bằng của vật chịu tác dụng của 3 lực không song song. Điều kiện:
  5. Ba lực đồng phẳng
  6. Ba lực đồng quy
  7. Hợp lực của 2 lực trực đối với lực thứ 3
  • Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
    Vật cân bằng phụ thuộc vào 2 yếu tố.
  1. Lực tác dụng vào vật
  2. Khoảng cách từ lực tác dụng đến trục quay
    Biểu thức:
    Trong đó:
    F – lực làm vật quay
    d – cánh tay đòn (khoảng cách từ lực đến trục quay)
    Quy tắc tổng hợp lực song song cùng chiều.
    Biểu thức:

Chương IV: Các đỉnh luật bảo toàn.

  • Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.
    Động lượng:
    Xung của lực: là độ biến thiên động lương trong khoảng thời gian
    Định luật bảo toàn động lượng (trong hê cô lập).
    1. Va chạm mềm: sau khi va chạm 2 vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc .
    Biểu thức:
    Va chạm đàn hồi: sau khi va chạm 2 vât không dính vào nhau là chuyển động với vận tốc mới
    là:
    Biểu thức:
    2. Chuyển động bằng phản lực.
    Biểu thức:

  • Bài 24: Công và Công suất.

  • Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
    Công thức tính công suất:

  • Đơn vị của công suất là Oát (W)
    1W.h = 3600J; 1KWh = 3600 kJ

  • Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị mã lực
    1CV = 736W
    1HP = 746W

Như vậy, trên đây là tổng hợp các công thức trong môn Vật lý 10. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin và thành công trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra và bài thi học kì. Đừng quên tải về tài liệu đầy đủ để tham khảo thêm nhé!

Cách học thuộc công thức Vật lý 10

Vật lý có rất nhiều công thức và để nhớ chúng không phải là điều dễ dàng. Dưới đây là một số mẹo giúp bạn học và nhớ công thức một cách hiệu quả:

1. Hệ thống lại công thức theo chương
Các kiến thức trong Vật lý có liên quan đến nhau, vì vậy hãy ghi lại các công thức vào sổ riêng theo từng chương và kèm theo ví dụ hoặc giải thích chi tiết. Điều này giúp bạn tìm lại các công thức dễ dàng và nhớ lâu hơn.

2. Không học vẹt
Học vẹt công thức sẽ không giúp bạn thành công. Hãy kết hợp việc học lý thuyết với giải những bài tập thực tế. Điều này giúp bạn áp dụng công thức một cách thực tế và nhớ lâu hơn.

3. Chứng minh công thức
Thực hiện việc chứng minh công thức sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng. Tại sao có công thức này, công thức kia. Khi bạn hiểu được lý do, việc nhớ công thức trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

4. Suy ra công thức
Thay vì nhớ hết tất cả các công thức liên quan đến một vấn đề, hãy tập trung nhớ công thức tổng quát và từ đó suy ra những công thức cụ thể khác. Việc này giúp tiết kiệm thời gian và nhớ lâu hơn.

5. Nhớ theo mẹo
Sử dụng các mẹo nhớ công thức như bài thơ, ví von… giúp bạn nhớ nhanh chóng hơn. Hãy tạo ra những câu thơ, câu chuyện liên quan đến các công thức để giúp bạn nhớ bài học một cách dễ dàng.

Với những mẹo trên, chúng tôi tin rằng bạn sẽ có thể nhớ và áp dụng công thức một cách hiệu quả. Hãy tải về tài liệu đầy đủ để nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Vật lý 10. Chúc bạn học tốt!

FEATURED TOPIC