Câu hỏi nhận định về Hợp đồng dân sự (Có đáp án)

Câu hỏi nhận định về Hợp đồng dân sự (Có đáp án)
Câu hỏi nhận định về Hợp đồng dân sự (Có đáp án)

Môn học Luật Dân sự 2 đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao kiến thức chuyên sâu, rèn luyện kỹ năng pháp lý, nâng cao ý thức và trách nhiệm pháp lý, chuẩn bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng để học tập các môn học chuyên ngành khác và góp phần định hướng nghề nghiệp cho sinh viên.

Contents

Hợp đồng dân sự và những câu hỏi nhận định

Để hiểu rõ hơn về Hợp đồng dân sự, chúng ta cùng tìm hiểu qua những câu hỏi nhận định sau đây:

Câu hỏi 1: Tài sản tặng cho có thể là động sản hoặc bất động sản?

Nhận định đúng. Vì theo Điều 458 (BLDS 2015), tài sản tặng cho có thể là động sản và Điều 459 (BLDS 2015), tài sản tặng cho có thể là bất động sản. Điều này cho thấy cả động sản và bất động sản đều có thể là tài sản tặng cho.

Câu hỏi 2: Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù?

Nhận định đúng. Vì theo Điều 430 (BLDS 2015), hợp đồng mua bán tài sản là hợp đồng mà bên bán giao tài sản và bên mua có nghĩa vụ trả tiền tương đương với tài sản đó.

Câu hỏi 3: Người cho thuê tài sản phải là chủ sở hữu của tài sản thuê đó?

Nhận định sai. Vì người cho thuê tài sản không nhất thiết phải là chủ sở hữu của tài sản thuê đó, họ có thể là người có quyền cho thuê tài sản hoặc người được ủy quyền.

Câu hỏi 4: Hợp đồng tặng cho có điều kiện thì điều kiện phải là những công việc có khả năng thực hiện và không đem lại lợi ích vật chất trực tiếp cho người tặng cho tài sản?

Nhận định đúng. Vì hợp đồng tặng cho là hợp đồng không có đền bù theo Điều 457 (BLDS 2015) và Điều 462 (BLDS 2015), tặng cho tài sản có điều kiện.

Câu hỏi 5: Bên cung ứng dịch vụ có thể là cá nhân?

Nhận định đúng. Vì bên cung ứng dịch vụ không chỉ là tổ chức mà còn có thể là cá nhân, ví dụ như hợp đồng gia công.

Câu hỏi 6: Hợp đồng dịch vụ luôn luôn là hợp đồng có tính chất đền bù?

Nhận định sai. Vì hợp đồng dịch vụ tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch, không phải lúc nào cũng có tính chất đền bù.

Câu hỏi 7: Bảo hiểm là công việc có điều kiện?

Nhận định đúng. Vì để nhận được bảo hiểm, công việc phải có điều kiện. Bên có nghĩa vụ phải làm được công việc đem lại lợi ích cho bên được bảo hiểm.

Câu hỏi 8: Người được ủy quyền có thể là mọi cá nhân?

Nhận định sai. Vì người được ủy quyền phải có đủ năng lực chủ thể phù hợp với giao dịch xác lập, được người ủy quyền ủy quyền và phải đáp ứng được các yêu cầu của người được ủy quyền theo Điều 562 (BLDS 2015), Hợp đồng ủy quyền.

Câu hỏi 9: Hợp đồng vận chuyển chỉ áp dụng đối với vận chuyển con người?

Nhận định sai. Vì hợp đồng vận chuyển không chỉ áp dụng đối với vận chuyển con người, mà còn áp dụng đối với vận chuyển tài sản theo Điều 522 (BLDS 2015), Hợp đồng vận chuyển hành khách và Điều 530 (BLDS 2015), Hợp đồng vận chuyển tài sản.

Câu hỏi 10: Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối là vô hiệu toàn bộ?

Nhận định đúng. Vì hợp đồng vô hiệu toàn bộ là toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung vô hiệu nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực toàn bộ hợp đồng. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ mặc nhiên là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối.

Câu hỏi 11: Người tham gia giao kết hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ?

Nhận định sai. Vì người tham gia giao kết hợp đồng không chỉ cần có năng lực pháp luật dân sự đầy đủ mà còn phải có năng lực pháp luật đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu về chủ thể khi tham gia giao kết hợp đồng theo Điều 117 (BLDS 2015), Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

Câu hỏi 12: Sự thỏa thuận của các bên không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì được gọi là hợp đồng?

Nhận định sai. Vì sự thỏa thuận được coi là hợp đồng không chỉ khi các bên thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, mà còn phải đáp ứng điều kiện về chủ thể và tuân thủ các quy định về hình thức (nếu có) theo Điều 117 (BLDS 2015), Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

Câu hỏi 13: Hợp đồng vi phạm các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng G thì hợp đồng đương nhiên vô hiệu kể từ thời điểm giao kết?

Nhận định sai. Vì đối với các trường hợp hợp đồng vô hiệu tương đối, hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu hết thời hiệu yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu mà các bên không thực hiện quyền này.

Câu hỏi 14: Hợp đồng chính vô hiệu thi hợp đồng phụ cũng vô hiệu?

Nhận định đúng. Vì hợp đồng phụ là hợp đồng có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Vì thế, khi hợp đồng chính vô hiệu, hợp đồng phụ cũng vô hiệu theo Điều 402 (BLDS 2015), Các loại hợp đồng chủ yếu.

Câu hỏi 15: Hợp đồng chỉ coi là vô hiệu toàn bộ khi tất cả các điều khoản đều trái với pháp luật?

Nhận định sai. Vì hợp đồng vô hiệu toàn bộ không chỉ khi tất cả các điều khoản đều trái với pháp luật, mà khi một phần nội dung vô hiệu nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực toàn bộ hợp đồng thì cũng được coi là hợp đồng vô hiệu toàn bộ.

Câu hỏi 16: Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc và ký cược thuộc sở hữu của bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ?

Nhận định sai. Vì tài sản ký cược chỉ thuộc về bên nhận ký cược khi bên thuê tài sản không trả lại tài sản thuê. (Theo khoản 2, Điều 329 (BLDS 2015), Ký cược)

Câu hỏi 17: Một tài sản bảo đảm hai nghĩa vụ phải đáp ứng hai điều kiện là tài sản phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ bảo đảm?

Nhận định sai. Vì một tài sản bảo đảm hai nghĩa vụ phải đáp ứng hai điều kiện: tài sản phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ và phải có giá trị lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ bảo đảm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác theo Khoản 1, Điều 296 (BLDS 2015), Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.

Câu hỏi 18: Một cá nhân có thể thực hiện nhiều khoản vay tín chấp nếu thuộc diện nghèo và là thành viên của nhiều tổ chức chính trị xã hội?

Nhận định sai. Vì theo Điều 344 (BLDS 2015), Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị – xã hội và Điều 345 (BLDS 2015), Hình thức, nội dung tín chấp, thì các cá nhân thuộc diện nghèo sẽ được vay tín chấp để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng theo quy định của pháp luật và tổ chức chính trị – xã hội bảo đảm bằng tín chấp, không nhất thiết phải là thành viên của nhiều tổ chức chính trị – xã hội.

Câu hỏi 19: Hộ gia đình nghèo có thể được vay tín chấp nếu đại diện của hộ là thành viên của một tổ chức chính trị xã hội cơ sở?

Nhận định sai. Vì theo Điều 344 (BLDS 2015), Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị – xã hội và Điều 345 (BLDS 2015), Hình thức, nội dung tín chấp, không nhất thiết đại diện của các hộ gia đình nghèo phải là thành viên của tổ chức chính trị – xã hội mới được vay tín chấp, mà chỉ cần lập văn bản có xác nhận của tổ chức chính trị – xã hội để các tổ chức chính trị – xã hội bảo đảm bằng tín chấp là được.

Câu hỏi 20: Ký quỹ là biện pháp bảo đảm được áp dụng cho bảo đảm nghĩa vụ có chủ thể là tổ chức?

Nhận định sai. Vì theo Điều 330 (BLDS 2015), Ký quỹ không loại trừ áp dụng cho cá nhân.

Trên đây là một số câu hỏi nhận định về Hợp đồng dân sự. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có được những kiến thức cần thiết về chủ đề này.

Tải về tài liệu tại đây.

FEATURED TOPIC