Từ chỉ trình tự trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, từ nối trình tự được sử dụng để nêu lên trình tự thời gian hoặc những khía cạnh/tính chất của người, sự vật hay sự việc. Đây là phần kiến thức được sử dụng rất nhiều, giúp tạo sự liên kết giữa các câu và các đoạn trong một bài viết. Để nắm chắc phần kiến thức này, các bạn hãy theo dõi bài viết sau.

1. Các từ chỉ trình tự thường gặp

![Các từ chỉ trình tự](https://example.com/Upload/Quiz/News/Các từ chỉ trình tự.png)

Một số từ nối chỉ trình tự thường gặp là:

  • First, Firstly, First of all, To begin with (Thứ nhất/ Đầu tiên)
  • Second, Secondly (Thứ hai)
  • Third, Thirdly (Thứ ba)
  • Fourth, Fourthly (Thứ tư)
  • Next, Then (Tiếp đó là)
  • In addition, Additionally (Thêm vào đó là)
  • Finally, Lastly, Last but not least (Cuối cùng/ Cuối cùng nhưng cũng quan trọng là)

Hãy ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo nhé!

2. Cách dùng từ nối chỉ trình tự

Từ nối chỉ trình tự thời gian được áp dụng khi mô tả trình tự thực hiện một việc nào đó, ví dụ như công thức chế biến món ăn, cách chơi một trò chơi…

Ví dụ:

  • Cách làm món sữa chuối (How to make the banana shake)

    • Bước đầu tiên, bóc vỏ và thái lát quả chuối. (First, peel and slice the banana.)
    • Bước thứ hai, cho những lát chuối vào máy xay. (Second, put the banana slices in the blender.)
    • Bước thứ ba, thêm đá và sữa chua. (Third, add ice and yogurt.)
    • Tiếp theo, xay cho đến khi hỗn hợp trở nên nhuyễn. (Next, blend until it’s smooth.)
    • Cuối cùng, đổ sữa chuối vào trong một cái cốc. (Finally, pour the banana shake into a glass.)
  • Làm một chiếc bánh xèo (Making an omelette)

    • Bước đầu tiên, tôi đập trứng. (First, I break the eggs.)
    • Tiếp theo, tôi làm nóng bơ trong một chiếc chảo. (Then, I heat the butter in a pan.)
    • Sau đó, tôi thêm trứng vào. (Next, I add the eggs.)
    • Cuối cùng, tôi ăn bánh xèo với bánh mì nướng. (Finally, I eat the omelette with toast.)

Từ nối chỉ trình tự cũng có thể nêu ra khía cạnh hay tính chất của người, sự vật hay sự việc.

Ví dụ:

  • Tầm quan trọng của mạng internet (The importance of the internet)
    • Mạng internet rất quan trọng. Thứ nhất, nó cung cấp cho con người thông tin cập nhật. Thứ hai, nó giúp con người kết nối với nhau trên toàn thế giới. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, mạng internet đã thay đổi cách thức giải trí của chúng ta.

Vị trí của các từ nối chỉ trình tự: Các từ nối chỉ trình tự thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với nội dung chính bằng dấu phẩy hoặc đứng ở sau chủ ngữ và ngăn cách với nội dung chính của câu bằng hai dấu phẩy trước và sau nó.

Ví dụ:

  • Thứ nhất, tập thể dục giúp ngăn ngừa bệnh tật. Thứ hai, nó giúp tăng cường sự dẻo dai. (Firstly, doing exercise helps prevent diseases. It, secondly, enhances your flexibility.)

Với từ nối Next và Then, hai từ này có thể được dùng để chỉ một hành động xảy ra tiếp nối một hành động khác.

Ví dụ:

  • Tôi đã đi du lịch tới Bolivia. Tiếp theo, tôi muốn đi đến Brazil. (I went to Bolivia on holiday. Next, I want to go to Brazil.)
  • Hiện tại tôi đang ăn sáng. Tôi sẽ dọn dẹp nhà bếp tiếp theo. (I’m eating breakfast now. I will clean the kitchen next.)
  • Sarah đang học đại học. Sau đó, cô ấy muốn trở thành luật sư. (Sarah is doing her degree. Then, she wants to be a lawyer.)
  • Họ đi mua sắm vào buổi sáng và sau đó họ đi đến sở thú. (They went shopping in the morning and then they went to the zoo.)

Như vậy, bài viết đã cung cấp chi tiết nội dung kiến thức về từ nối chỉ trình tự trong tiếng Anh. Với chủ điểm ngữ pháp này, các bạn có thể ôn luyện trong chương trình tự học nâng cao trên TiengAnhK12.

???? Luyện chủ điểm này theo level A2
???? Luyện chủ điểm này theo level B1

TiengAnhK12

FEATURED TOPIC