Trong các bài toán tìm x mà các em thường gặp trong chương trình tiểu học từ lớp 2 đến lớp 5, việc nắm vững công thức tìm x và quy tắc tìm x là thông điệp quan trọng để giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
- Lời chúc chia tay sếp hay, ý nghĩa và cảm động nhất
- TOP 40 câu Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 17 (có đáp án 2024): Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
- Cách dùng On the contrary / In contrast/ On the other hand
- Cập nhật điểm chuẩn các trường đại học năm 2023: Những ngành nào lấy điểm cao nhất?
- Những câu nói hay về sếp và nhân viên truyền cảm hứng tích cực
Hình 1: 6 quy tắc tìm x
Contents
Công thức tìm x
Để giải các bài toán tìm x, các bạn cần hiểu về cách thức số trừ, số bị trừ, các quy tắc về dấu ngoặc, cũng như quy tắc cộng trừ đã học để áp dụng vào các bài tập toán.
Bạn đang xem: Công thức, quy tắc tìm x lớp 2, 3, 4, 5 – 6 quy tắc tìm x có ví dụ.
Xem thêm : Figma là gì? Hướng dẫn sử dụng Figma cơ bản cho người mới
6 công thức tìm x:
- Số chia = Số bị chia : Thương
- Số bị chia = Số chia x Thương
- Thừa số = Tích số : Thừa số đã biết
- Số trừ = Số bị trừ – Hiệu số
- Số hạng = Tổng số – Số hạng đã biết
- Số bị trừ = Hiệu số + Số trừ
READ MORE:
Công thức trong các phép tính cộng trừ, nhân chia
Trong các phép tính cộng trừ và nhân chia, ta có các công thức sau:
- Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc tìm x thực hiện phép tính
Xem thêm : Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Để giải bài toán tìm x, các bạn cần nhớ các quy tắc sau:
- Nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia, thực hiện từ trái qua phải.
Những dạng toán tìm x từ lớp 2 đến lớp 5
Có một số dạng toán tìm x thường gặp trong chương trình từ lớp 2 đến lớp 5, bao gồm:
- Tìm x cơ bản
- Biểu thức vế trái có 2 phép tính và vế phải là một số.
- Biểu thức vế trái có 2 phép tính và vế phải là biểu thức.
- Biểu thức vế trái chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính và vế phải là một số.
- Biểu thức vế trái chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính và vế phải là tổng, hiệu, tích, hoặc thương của hai số.
READ MORE:
Bài tập ví dụ tìm x
Ví dụ 1:
a) 1264 + X = 9825 -> X = 9825 – 1264 = 8561
b) X + 3907 = 4015 -> X = 4015 – 3907 = 108
c) 1521 + X = 2024 -> X = 2024 – 1521 = 503
d) 7134 – X = 1314 -> X = 7134 – 1314 = 5820
e) X – 2006 = 1957 -> X = 1957 + 2006 = 3963
Ví dụ 2: Tìm X, biết:
a) X + 1234 + 3012 = 4724 -> X = 4724 – 1234 – 3012 = 478
b) X – 285 + 85 = 2495 -> X = 2495 + 285 – 85 = 2695
c) 2748 + X – 8593 = 10495 -> X = 10495 – 2748 + 8593 = 16340
d) 8349 + X – 5993 = 95902 -> X = 95902 – 8349 + 5993 = 93546
e) X : 7 x 34 = 8704 -> X = 8704 x 7 : 34 = 1792
f) X x 8 : 9 = 8440 -> X = 8440 x 9 : 8 = 9495
g) 38934 : X x 4 = 84 -> X = 38934 : (84 x 4) = 1854
h) 85 x X : 19 = 4505 -> X = 4505 x 19 : 85 = 1007
Ví dụ 3: Tìm X khi biết
(3586 – X) : 7 = 168 -> (3586 – X) = 168 x 7 = 1176 -> X = 3586 – 1176 = 2410
Ví dụ 4: Tìm X khi biết
(X – 10) x 5 = 100 – 80 -> (X – 10) x 5 = 20 -> (X – 10) = 20 : 5 = 4 -> X = 4 + 10 = 14
Với những công thức và quy tắc tìm x trên, việc giải các bài toán tìm x các em sẽ trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững những kiến thức này!
Nguồn: https://ispacedanang.edu.vn
Danh mục: Học tập