Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật dân sự 1 (Có đáp án)

Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật dân sự 1 (Có đáp án)

Luật Dân sự 1 là một văn bản pháp luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, được Quốc hội ban hành vào ngày 14/6/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006. Luật này bao gồm 8 phần, 502 điều, quy định về các quan hệ dân sự.

Contents

Câu hỏi nhận định đúng sai về Luật dân sự 1

Câu 1: Văn bản qui phạm pháp luật là nguồn duy nhất của Luật dân sự.

Nhận định: Sai. Theo tinh thần của điều 3 PLDS: trong trường hợp PL không qui định và các bên không có thỏa thuận thì có thể áp dụng “tập quán pháp lý”.

Câu 2: Luật dân sự điều chỉnh tất cả các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự.

Nhận định: Sai. Vì ngoài Luật DS thì còn những ngành khác điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân như Luật hôn nhân – gia đình, luật lao động.

Câu 3: Nhân thân không thể tính được bằng tiền và không thể chuyển giao dân sự.

Nhận định: Sai. Vì theo điều 742 của BLDS quyền nhân thân có thể được chuyển giao với các điều kiện do PL sở hữu trí tuệ qui định.

Câu 4: Chỉ có phương pháp bình đẳng, thỏa thuận, tự định đoạt được áp dụng điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong các giao lưu dân sự.

Nhận định: Sai. Trong những trường hợp để bảo vệ quyền lợi của XH, của quốc gia thì dùng phương pháp quyền uy.

Câu 5: Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự.

Nhận định: Sai. Theo tinh thần của điều 22 BLDS, người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được chỉ khi Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự dựa trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định thì người đó mới bị mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 6: Cha, mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên.

Nhận định: Sai. Vì theo tinh thần của điều 141 BLDS: cha mẹ là người đại diện theo PL cho con chưa thành niên.

Câu 7: Trách nhiệm dân sự pháp nhân là trách nhiệm hữu hạn.

Nhận định: Đúng. Vì theo điều 93 của BLDS pháp nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình.

Câu 8: người chưa thành niên thì có năng lực hành vi chưa đầy đủ.

Nhận định: Sai. Vì người từ 0-6 tuổi thì không có năng lực hành vi dân sự.

Câu 9: Thời hiệu là khoản thời gian do pháp luật qui định hoặc do các bên thỏa thuận.

Nhận định: Sai. Vì theo tinh thần của điều 154 BLDS thời hiệu là thời hạn do pháp luật qui định. Không được thỏa thuận.

Câu 10: Khi người được giám hộ được 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt.

Nhận định: Sai. Vì theo điều 158 BLDS thì người thành niên nếu bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì cần có người giám hộ, việc giám hộ không chấm dứt.

Câu 11: Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt.

Nhận định: Sai. Vì theo điều 141 BLDS thì “người đại diện chết thì người được đại diện thay người địa diện khác”.

Câu 12: Người thành niên thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Nhận định: Sai. Vì theo điều 22 và 23 của BLDS bếu họ rơi vào trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì họ không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Câu 13: Hộ gia đình là những người có hộ khẩu chung và có tài sản chung.

Nhận định: Sai. Vì theo điều 106 BLDS: các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung. Vậy việc có hộ khẩu chung thì không cần.

Câu 14: Giao dịch do người không có thẩm quyền xác lập thực hiện thì luôn luôn không có giá trị pháp lý.

Nhận định: Sai. Vì theo tinh thần điều 145 BLDS thì việc giao dịch của người không có thẩm quyền được hợp pháp khi người đại diện đã biết và đồng ý.

Câu 15: Khi người giám hộ chết thì việc giám hộ chấm dứt.

Nhận định: Sai. Vì theo điều 70 BLDS: khi người giám hộ chết thì người được giám hộ thay đổi người giám hộ. Việc giám hộ không chấm dứt.

Câu 16: Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh từ lợi ích vật chất và tinh thần giữa các chủ thể trong xã hội.

Nhận định: Sai. Vì BLDS còn điều chỉnh quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân với những tính chất đặc trưng nhất định.

Câu 17: Hộ gia đình là tập thể những người thân thích với nhau và có hộ khẩu thường trú.

Nhận định: Sai. Hộ gia đình chỉ cần thỏa mãn các dấu hiệu trong BLDS điều 106.

Câu 18: Mọi pháp nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.

Nhận định: Sai. Vì mọi pháp nhân có những chức năng, nghĩa vụ và quyền hạn khác nhau thì năng lực pháp luật dân sự cũng khác nhau.

Câu 19: Giao dịch dân sự do người không có thẩm quyền đại diện xác lập thực hiện thì không làm phát sinh hậu quả pháp lý đối với người được đại diện.

Nhận định: Sai. Vì theo tinh thần điều 145 BLDS thì việc giao dịch của người không có thẩm quyền được hợp pháp khi người đại diện biết và đồng ý và chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 20: Mọi giao dịch dân sự của chủ hộ đều làm phát sinh trách nhiệm đối với hộ gia đình.

Nhận định: Sai. Vì theo khoản 2, điều 107 BLDS thì nếu trong trường hợp chủ hộ giao dịch dân sự chỉ vì lợi ích riêng của cá nhân thì không làm phát sing trách nhiệm dân sự.

FEATURED TOPIC