Đoản ngữ trong tiếng Trung: Phân loại, cách dùng, bài tập

Đoản ngữ trong tiếng Trung
Đoản ngữ trong tiếng Trung

I. Đoản ngữ trong tiếng Trung là gì?

Đoản ngữ trong tiếng Trung là một loại đơn vị cú pháp được sử dụng để phân tích và nhận dạng ngữ pháp trong câu. Đoản ngữ được đặt tên dựa trên chức năng và cấu trúc ngữ pháp của nó. Có các loại đoản ngữ như đoản ngữ danh từ, đoản ngữ động từ, và nhiều loại khác.

Tuy nhiên, đoản ngữ được phân loại chính xác nhất theo chức năng và cấu trúc ngữ pháp. Điều quan trọng là phân tích các thành phần ngữ pháp của đoản ngữ, bao gồm cả hình thức và chức năng.

Ví dụ:

  • “狠狠地打” (Hěnhěn de dǎ) có nghĩa là “đánh mạnh”.
  • “讨论表决” (Tǎolùn biǎojué) có nghĩa là “thảo luận biểu quyết”.
  • “今天和明天” (Jīntiān hé míngtiān) có nghĩa là “hôm nay và ngày mai”.

Đoản ngữ trong tiếng Trung là gì?
Đoản ngữ trong tiếng Trung là gì?

II. Phân loại đoản ngữ trong tiếng Trung

Trong ngữ pháp tiếng Trung THPT Quốc gia, có tới 13 loại đoản ngữ cơ bản. Dưới đây là mô tả chi tiết và ví dụ cho mỗi loại đoản ngữ:

Phân loại các đoản ngữ trong tiếng Trung

1. Đoản ngữ chủ vị

Đoản ngữ chủ vị là loại đoản ngữ trong tiếng Trung dùng để biểu thị quan hệ trần thuật. Chủ ngữ ở phía trước là người hoặc vật, vị ngữ ở phía sau nêu rõ chủ ngữ làm gì hoặc như thế nào.

Ví dụ về đoản ngữ tiếng Trung:

  • “今天/星几天?” (Jīntiān/xīng jǐ tiān?) có nghĩa là “Hôm nay thứ mấy?”
  • “飞机/起飞。” (Fēijī/qǐfēi) có nghĩa là “Máy bay cất cánh”.
  • “加班/很累。” (Jiābān/hěn lèi) có nghĩa là “Tăng ca rất mệt”.

2. Đoản ngữ động tân

Đoản ngữ động tân là loại đoản ngữ biểu thị mối quan hệ chi phối hoặc có liên quan. Động từ hoặc ngữ động từ ở phía trước biểu thị hành động, tân ngữ ở phía sau chịu sự chi phối hoặc có liên quan đến hành động đó.

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “受到/表扬。” (Shòudào/biǎoyáng) có nghĩa là “Nhận được lời khen”.
  • “讨论/问题。” (Tǎolùn/wèntí) có nghĩa là “Thảo luận vấn đề”.
  • “晒/太阳。” (Shài/tàiyáng) có nghĩa là “Sưởi nắng”.

3. Đoản ngữ chính phụ

Đoản ngữ chính phụ biểu thị quan hệ bổ sung hoặc giới hạn phạm vi. Thành phần trước bổ nghĩa cho thành phần trung tâm ngữ đứng phía sau. Có nhiều loại đoản ngữ chính phụ, bao gồm định-ngữ trung, trạng-ngữ trung, trung-bổ, và nhiều loại khác.

Phân loại Cách dùng Ví dụ
Đoản ngữ Định – Trung (Định ngữ – Trung tâm ngữ) Định ngữ ở phía trước bổ nghĩa cho trung tâm ngữ. Đi sau động từ với trợ từ cấu trúc 的. “聪明的孩子” (Cōngmíng de háizi) có nghĩa là “Đứa trẻ thông minh”.
Đoản ngữ Trạng – Trung (Trạng ngữ – Trung tâm ngữ) Trạng ngữ ở phía trước bổ nghĩa cho trung tâm ngữ. Đi sau ngữ động từ với trợ từ cấu trúc 地. “慢慢地看” (Mànman de kàn) có nghĩa là “Xem chậm chậm”.
Đoản ngữ Trung – Bổ (Trung tâm ngữ – Bổ ngữ) Trung tâm ngữ ở phía trước rõ ràng bổ sung bằng bổ ngữ phía sau. Đi trước bổ ngữ với trợ từ cấu trúc 得. “走/出去” (Zǒu chūqù) có nghĩa là “Đi ra ngoài”.
Đoản ngữ Định – Bổ (Định ngữ – Bổ ngữ) Định ngữ ở phía trước bổ ngữ phía sau. Đi sau động từ với trợ từ cấu trúc 的. “看了/两遍” (Kànle liǎng biàn) có nghĩa là “Xem hai lần”.

4. Đoản ngữ liên hợp

Đoản ngữ liên hợp trong tiếng Trung được tạo thành từ 2 hoặc nhiều thành phần liên hợp tạo thành. Các thành phần liên hợp này thường được phân cách bằng dấu phẩy hoặc liên từ và、并、或.

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “唱歌,跳舞” (Chànggē, tiàowǔ) có nghĩa là “Ca hát, nhảy múa”.
  • “中国、美国和日本” (Zhōngguó, Měiguó hé Rìběn) có nghĩa là “Trung Quốc, Mỹ và Nhật Bản”.
  • “乘车或走路” (Chéng chē huò zǒulù) có nghĩa là “Lái xe hoặc đi bộ”.
  • “研究并解决” (Yánjiū bìng jiějué) có nghĩa là “Nghiên cứu và giải quyết”.

5. Đoản ngữ đẳng lập

Đoản ngữ đẳng lập là đoản ngữ được tạo thành từ 2 thành phần có quan hệ đẳng lập cùng chỉ một người hay sự vật tạo thành.

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “你/自己” (Nǐ/zìjǐ) có nghĩa là “Bản thân / bạn”.
  • “我们/大学生” (Wǒmen/dàxuéshēng) có nghĩa là “Chúng tôi/ sinh viên đại học”.
  • “首都/河内” (Shǒudū/Hénèi) có nghĩa là “Thủ đô / Hà Nội”.

6. Đoản ngữ liên vị

Đoản ngữ liên vị thường có 2 hoặc nhiều thành phần vị ngữ có mối quan hệ theo trình tự thời gian hoặc logic đi liền với nhau.

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “上街/买东西。” (Shàng jiē/mǎi dōngxi) có nghĩa là “Ra đường/ mua đồ”.
  • “回家/做/饭吃。” (Huí jiā/zuò/fàn chī) có nghĩa là “Về nhà/ nấu cơm/ ăn”.

7. Đoản ngữ kiêm ngữ

Đoản ngữ kiêm ngữ là loại đoản ngữ được tạo thành từ việc lồng ghép đoản ngữ động tân và đoản ngữ chủ vị. Tân ngữ của đoản ngữ động tân là chủ ngữ của đoản ngữ chủ vị.

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “请他来” (Qǐng tā lái) có nghĩa là “Mời anh ta đến”.
  • “选我当代表。” (Xuǎn wǒ dāng dàibiǎo) có nghĩa là “Chọn tôi làm đại biểu”.

8. Đoản ngữ lượng từ

Đoản ngữ lượng từ trong tiếng Trung được tạo thành từ lượng từ hoặc đại từ chỉ thị đi kèm. Có đoản ngữ số lượng (số từ và lượng từ) và đoản ngữ chỉ lượng (đại từ chỉ thị và lượng từ).

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “六本,三件,两趟……” (Liù běn, sān jiàn, liǎng tàng……) có nghĩa là “6 cuốn, 3 bộ, 2 chuyến” (đoản ngữ số lượng).
  • “这/个, 那/种,哪/位….” (Zhè/gè, nà/zhǒng, nǎ/wèi….) có nghĩa là “Cái này, loại kia” (đoản ngữ chỉ lượng).

9. Đoản ngữ phương vị

Đoản ngữ phương vị là loại đoản ngữ được tạo thành từ từ đi kèm phía sau danh từ, động từ hoặc các loại từ khác để biểu thị nơi chốn, thời gian hoặc phạm vi.

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “房间/里” (Fángjiān/lǐ) có nghĩa là “Trong phòng”.
  • “考试/中” (Kǎoshì/zhōng) có nghĩa là “Trong kỳ thi”.
  • “三十岁/以上” (Sānshí suì/yǐshàng) có nghĩa là “Trên 30 tuổi” / “ngoài 30 tuổi”.
  • “做完了手续/之后” (Zuò wánle shǒuxù zhīhòu) có nghĩa là “Sau khi làm xong thủ tục”.

10. Đoản ngữ giới từ

Đoản ngữ giới từ do giới từ kết hợp với danh từ hoặc các loại từ khác tạo thành. Loại đoản ngữ này dùng để biểu thị nơi chốn, đối tượng, phạm vi, phương thức, nguyên nhân, điều kiện,…

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “从/现在……” (Cóng/xiànzài….) có nghĩa là “Từ bây giờ…”.
  • “把/花瓶……” (Bǎ/huāpíng) có nghĩa là “Cầm bình hoa…”.
  • “对于/在公共扬合抽烟这种行为……” (Duìyú/zài gōnggòng yáng hé chōuyān zhè zhǒng xíngwéi……) có nghĩa là “Về vấn đề hút thuốc lá ở nơi công cộng…”.

11. Đoản ngữ chữ 的

Đoản ngữ chữ 的 được tạo thành từ trợ từ cấu trúc 的 kết hợp với thực từ tiếng Trung, dùng để chỉ người hoặc sự vật.

Ví dụ đoản ngữ trong tiếng Trung:

  • “蓝色/的” (Lán sè/de) có nghĩa là “Cái màu xanh lam”.
  • “想去旅行/的” (Xiǎng qù lǚxíng/de) có nghĩa là “Người muốn đi du lịch”.
  • “漂亮/的” (Piàoliang/de) có nghĩa là “Người xinh đẹp”.

12. Đoản ngữ chữ 所

Đoản ngữ chữ 所 là loại đoản ngữ trong tiếng Trung do trợ từ 所 đứng sau động từ chỉ đối tượng bị chi phối hoặc có liên quan đến hành động.

Ví dụ:

  • “所/见” (Suǒ/jiàn) có nghĩa là “Mà gặp”.
  • “所/问” (Suǒ/wèn) có nghĩa là “Mà hỏi”.
  • “所关心” (Suǒ guānxīn) có nghĩa là “Mà quan tâm”.

13. Đoản ngữ so sánh

Đoản ngữ so sánh thường do trợ từ như 一样, 一般 kết hợp với danh từ, động từ hoặc các loại đại từ khác tạo thành, mang ý nghĩa so sánh hoặc dự đoán.

Ví dụ:

  • “猴子/似的” (Hóuzi/shì de) có nghĩa là “Như khỉ”.
  • “打雷/一样” (Dǎléi/yīyàng) có nghĩa là “Như sấm sét”.
  • “要下雨/似的” (Yào xià yǔ/shì de) có nghĩa là “Trời trông như sắp mưa”.

III. Bài tập về đoản ngữ trong tiếng Trung

PREP đã sưu tầm một số bài tập về đoản ngữ trong tiếng Trung dưới đây. Hãy nhanh chóng làm bài để ghi nhớ chủ điểm ngữ pháp này nhé!

Bài tập đoản ngữ trong tiếng Trung
Bài tập đoản ngữ trong tiếng Trung

Đề bài: Các đoản ngữ sau thuộc loại gì?

起得早,睡得好,七分饱,常跑跑; 多笑笑,莫烦恼,天天忙,永不老

Đáp án:

  • 睡得好: Đoản ngữ chính phụ – trung bổ.
  • 起得早: Đoản ngữ chính phụ – trung bổ.
  • 七分饱: Đoản ngữ lượng từ.
  • 常跑跑: Đoản ngữ giới từ.
  • 多笑笑: Đoản ngữ chính phụ – trạng trung.
  • 莫烦恼: Đoản ngữ chính phụ – trạng trung.
  • 天天忙: Đoản ngữ chủ vị.
  • 永不老: Đoản ngữ chính phụ – trạng trung.

Thông qua nội dung phía trên, PREP đã cung cấp những kiến thức ngữ pháp hữu ích để giúp bạn học tốt tiếng Trung hơn.

FEATURED TOPIC