Hệ thống kiến thức chương trình toán lớp 3 chi tiết nhất

Học toán là điều quan trọng và cần thiết trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Để giúp các em học sinh lớp 3 nắm vững kiến thức này, chúng ta sẽ đi qua một số khái niệm cơ bản về toán học. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!

I. Các số phạm vi 10,000, 100,000

1. Cách đọc, viết số có 4, 5 chữ số

Để đọc các số có 4, 5 chữ số, ta sẽ đọc từ trái qua phải theo thứ tự hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lưu ý cách đọc với các số: 0, 1, 4, 5. Dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc. Ví dụ: 307 đọc là ba trăm linh bảy.

Dùng từ “linh” để đọc khi số 0 ở vị trí hàng chục.

Ví dụ: 230 đọc là hai trăm ba mươi.

Dùng từ “mốt” để đọc khi số 1 ở vị trí hàng đơn vị.

Ví dụ: 351 đọc là ba trăm năm mươi mốt.

Dùng từ “tư” để đọc khi số 4 ở vị trí hàng đơn vị.

Ví dụ: 574 đọc là năm trăm bảy mươi tư.

Dùng từ “lăm” để đọc khi số 5 ở vị trí hàng đơn vị.

Ví dụ: 225 đọc là hai trăm hai mươi lăm.

Dùng từ “năm” để đọc khi số 5 ở vị trí đầu hàng.

Ví dụ: 524 đọc là năm trăm hai mươi tư.

2. So sánh các số trong phạm vi 10,000, 100,000

  • Trong hai số, số nào có nhiều chữ hơn thì lớn hơn. Ví dụ: 1000 > 888.
  • Số nào có ít chữ thì nhỏ hơn. Ví dụ: 987 < 1200.
  • Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái qua phải. Ví dụ: 3865 < 3983 vì các chữ số hàng nghìn đều là 3, nhưng chữ số hàng trăm thì 9 > 8 nên 3865 < 3983.

3. Phép cộng trừ trong phạm vi 10,000, 100,000

Khi thực hiện phép cộng và trừ trong phạm vi 10,000, 100,000, học sinh cần đặt thẳng hàng và tính từ phải sang trái.

4. Phép nhân, chia số có 4, 5 chữ số cho số có 1 chữ số

  • Phép nhân: Đặt tính rồi tính theo thứ tự từ phải sang trái.
  • Phép chia: Đặt tính rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải.

5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tìm x)

5.1. Tìm giá trị của 1 ẩn trong phép tính

  • Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng. Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
  • Phép trừ: Số bị trừ – số trừ = hiệu. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ rồi trừ đi hiệu.
  • Phép chia: Số bị chia : số chia = thương. Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia rồi chia cho thương.
  • Phép nhân: Thừa số x thừa số = tích. Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

5.2. Trong tính giá trị biểu thức các quy tắc cần nhớ

Thực hiện phép nhân, chia trước và phép cộng, trừ sau. Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

Ví dụ: X + 5 = 15 -> X = 15 – 5 -> X = 10.

II. Giải toán có lời văn

1. Dạng toán về hơn, kém số đơn vị

  • Đi tính toán thực hiện phép tính bằng phép cộng và trừ dựa vào câu hỏi trong bài toán.

Ví dụ: Hoa có 5 quả táo, An hơn Hoa 7 quả. Hỏi An có bao nhiêu quả?
Giải: An có số quả táo là 5 + 7 = 12 (quả táo). Đáp số: 12 quả táo.

2. Dạng toán về gấp số lần, giảm số lần

  • Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với nhiều lần.
  • Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần phải giảm.

3. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị

Là dạng toán để giải ra đáp án, cần phải làm hai phép tính.

Ví dụ: 3 hàng ghế có 36 học sinh. Hỏi 5 hàng ghế thì có bao nhiêu học sinh?
Số học sinh ở 1 hàng ghế là: 36 : 3 = 12 (học sinh)
Số học sinh ở 5 hàng ghế là: 12 x 5 = 60 (học sinh). Đáp số: 60 học sinh.

III. Hình học

1. Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng

  • Điểm ở giữa là điểm nằm trong hai điểm thẳng hàng.
  • Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm chính giữa hai điểm thẳng hàng.

2. Hình tròn: tâm, bán kính, đường kính

  • Tâm là trung điểm của đường kính.
  • Bán kính luôn bằng 1/2 đường kính. Nó được tính từ vị trí tâm đường tròn đến bất kì điểm nào nằm trên đường tròn đó.
  • Đường kính luôn gấp 2 lần bán kính.

3. Hình chữ nhật, chu vi, diện tích hình chữ nhật

  • Chu vi hình chữ nhật được tính bằng cách cộng độ dài 4 cạnh của nó.
  • Diện tích hình chữ nhật được tính bằng cách lấy chiều dài nhân chiều rộng.

4. Hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông

  • Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và có các cạnh bằng nhau.
  • Chu vi hình vuông được tính bằng cách nhân độ dài một cạnh với 4.
  • Diện tích hình vuông được tính bằng cách nhân độ dài một cạnh với chính nó.

IV. Các dạng bài toán khác

1. Làm quen với chữ số La mã

  • Các chữ số La mã từ I đến XXI: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI.
  • Mặt đồng hồ chữ số La Mã.

2. Thực hành xem đồng hồ

  • Cách đọc giờ đúng: Kim phút chỉ vào số 12 và kim giờ chỉ vào số nào đó để biết giờ đúng.
  • Cách đọc giờ lẻ: Sử dụng quy tắc nhân với 5 để tính số phút.

3. Bảng đơn vị đo độ dài

  • Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau.
  • Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.
  • Đối với phép nhân, phép chia đơn vị đo độ dài, thừa số, số chia không phải là số đo.

Học sinh cần nắm vững kiến thức và ôn lại chương trình toán lớp 3 để có thể học tốt và nắm chắc kiến thức. Bên cạnh đó, học sinh cũng có thể tham khảo các khóa học toán trên Vuihoc.vn để dễ dàng chinh phục môn toán.

FEATURED TOPIC